Ngân hàng câu hỏi Sinh 8 kì II
Chia sẻ bởi Dương Nguyên Đức |
Ngày 15/10/2018 |
47
Chia sẻ tài liệu: Ngân hàng câu hỏi Sinh 8 kì II thuộc Sinh học 8
Nội dung tài liệu:
HỌC KỲ 2
Tiết 37: Vitamin và muối khoáng
Câu 1: ( Nhận biết- kiến thức tuần 19 – thời gian 1 phút)
Trong các vitamin sau nhóm vitamin nào tan trong dầu mỡ? (1đ’)
A. A, B1, C, D B. A,D,E, K C. K, A, C, B2.
- Đáp án: B.
Câu 2: (Thông hiểu- kiến thức tuần 19 – thời gian 5 phút)
- Nêu vai trò chủ yếu của muối khoáng canxi?
- Đáp án: Là thành phần chính trong xương, răng. Có vai trò quan trọng trong hoạt động của cơ, trong quá trình đông máu, phân chia tế bào…
Câu 3: ( Vận dụng – kiến thức tuần 19- thời gian 3 phút)
- Khi cơ thể thiếu vitaminA ta cần ăn những thực phẩm nào?
- Đáp án: Ăn những thực phẩm có mầu đỏ, mầu vàng, xanh thẫm chứa nhiều caroten là chất tiền vitaminA.
Tiết 38: Tiêu chuẩn ăn uống. Nguyên tắc lập khẩu phần ăn.
Câu 1: ( Nhận biết- kiến thức tuần 19 – thời gian 1 phút)
Nguyên tắc lập khẩu phần ăn là:
A. Đảm bảo đủ lượng thức ăn. B. Đảm bảo cân đối các thành phần dinh dưỡng.
C. Đảm bảo cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể. D. Tất cả các đáp án trên.
- Đáp án: D
Câu 2: (Thông hiểu- kiến thức tuần 19 – thời gian 3 phút)
- Thế nào là khẩu phần ăn?
- Đáp án: Là lượng thức ăn cung cấp cho cơ thể trong một ngày.
Câu 3: ( Vận dụng – kiến thức tuần 19- thời gian 5 phút)
Thiết kế một bữa cho gia đình có đảm bảo cân đối các chất dinh dưỡng..
Đáp án: Thành phần chính: gạo, thịt lợn, trứng, rau xanh, quả tươi.
Tiết 40: Bài tiết và cấu tạo cơ quan bài tiết nước tiểu.
Câu 1: ( Nhận biết- kiến thức tuần 20 – thời gian 1 phút)
Cơ thể bài tiết mồ hôi qua :
A. Da B. Phổi C. Thận.
- Đáp án: A
Câu 2: (Thông hiểu- kiến thức tuần 20 – thời gian 3 phút)
Nêu cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu?
Đáp án: Bao gồm 2 quả thận, 2 ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái.
Câu 3: ( Vận dụng – kiến thức tuần 20- thời gian 3 phút)
Giải thích tại sao mùa đông ta lại hay đi tiểu hơn mùa hè.
Đáp án: vì mùa hè sự bài tiết mồ hôi qua da rất ít nên nước thừa và các chất thải chủ yếu được thải qua đường nước tiểu -> đi tiểu nhiều.
Tiết 41: Bài tiết nước tiểu
Câu 1: ( Nhận biết- kiến thức tuần 21 – thời gian 1 phút)
Thành phần của nước tiểu đầu khác máu ở chỗ: (0.5đ)
A. Không có TB máu B. Không có protein C. Cả 2 đáp án
- Đáp án: C
Câu 2: (Thông hiểu - kiến thức tuần 21 – thời gian 3 phút)
Nêu quá trình bài tiết nước tiểu? (0.5đ)
HS: Gồm 3 giai đoạn: lọc máu tạo nước tiểu đầu, tái hấp thu và bài tiết tiếp.
Câu 3: ( Vận dụng – kiến thức tuần 21- thời gian 3 phút)
-Tại sao nói thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu là quá trình lọc máu?
Đáp án: Vì quá trình hình thành nước tiểu là lọc và giữ lại nước và các chất dinh dưỡng cần thiết đồng thời thải các chất độc hại cho cơ thể, nước thừa, muối thừa để thải ra ngoài.
Tiết 42: Vệ sinh hệ bài tiêt nước tiểu.
Câu 1: ( Nhận biết- kiến thức tuần 21 – thời gian 1 phút)
Các tác nhân nào sau đây có hại cho hệ bài tiết:
A. Chất thuốc B. Vi khuẩn C. Khẩu phần ăn không hợp lý D. Cả A. B. và C
- Đáp án: D
Câu 2: (Thông hiểu- kiến thức tuần 21 – thời gian 5 phút)
Cần vệ sinh hệ bài tiết như thế nào?(1đ)
- Đáp án: Thường xuyên giữ vệ sinh cho cơ thể và cho hệ bài tiết, xây dựng khẩu phần ăn hợp lý, khi buồn đi tiểu cần đi ngay.
Câu 3: ( Vận dụng – kiến thức tuần 21- thời gian 1 phút)
Giả sử hai thận của một bệnh nhân bị suy giảm chức năng? Để hỗ trợ việc lọc máu cho cơ thể người ta dùng phương pháp nào?
- Đáp án: Chạy thận nhân tạo.
Tiết 43
Tiết 37: Vitamin và muối khoáng
Câu 1: ( Nhận biết- kiến thức tuần 19 – thời gian 1 phút)
Trong các vitamin sau nhóm vitamin nào tan trong dầu mỡ? (1đ’)
A. A, B1, C, D B. A,D,E, K C. K, A, C, B2.
- Đáp án: B.
Câu 2: (Thông hiểu- kiến thức tuần 19 – thời gian 5 phút)
- Nêu vai trò chủ yếu của muối khoáng canxi?
- Đáp án: Là thành phần chính trong xương, răng. Có vai trò quan trọng trong hoạt động của cơ, trong quá trình đông máu, phân chia tế bào…
Câu 3: ( Vận dụng – kiến thức tuần 19- thời gian 3 phút)
- Khi cơ thể thiếu vitaminA ta cần ăn những thực phẩm nào?
- Đáp án: Ăn những thực phẩm có mầu đỏ, mầu vàng, xanh thẫm chứa nhiều caroten là chất tiền vitaminA.
Tiết 38: Tiêu chuẩn ăn uống. Nguyên tắc lập khẩu phần ăn.
Câu 1: ( Nhận biết- kiến thức tuần 19 – thời gian 1 phút)
Nguyên tắc lập khẩu phần ăn là:
A. Đảm bảo đủ lượng thức ăn. B. Đảm bảo cân đối các thành phần dinh dưỡng.
C. Đảm bảo cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể. D. Tất cả các đáp án trên.
- Đáp án: D
Câu 2: (Thông hiểu- kiến thức tuần 19 – thời gian 3 phút)
- Thế nào là khẩu phần ăn?
- Đáp án: Là lượng thức ăn cung cấp cho cơ thể trong một ngày.
Câu 3: ( Vận dụng – kiến thức tuần 19- thời gian 5 phút)
Thiết kế một bữa cho gia đình có đảm bảo cân đối các chất dinh dưỡng..
Đáp án: Thành phần chính: gạo, thịt lợn, trứng, rau xanh, quả tươi.
Tiết 40: Bài tiết và cấu tạo cơ quan bài tiết nước tiểu.
Câu 1: ( Nhận biết- kiến thức tuần 20 – thời gian 1 phút)
Cơ thể bài tiết mồ hôi qua :
A. Da B. Phổi C. Thận.
- Đáp án: A
Câu 2: (Thông hiểu- kiến thức tuần 20 – thời gian 3 phút)
Nêu cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu?
Đáp án: Bao gồm 2 quả thận, 2 ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái.
Câu 3: ( Vận dụng – kiến thức tuần 20- thời gian 3 phút)
Giải thích tại sao mùa đông ta lại hay đi tiểu hơn mùa hè.
Đáp án: vì mùa hè sự bài tiết mồ hôi qua da rất ít nên nước thừa và các chất thải chủ yếu được thải qua đường nước tiểu -> đi tiểu nhiều.
Tiết 41: Bài tiết nước tiểu
Câu 1: ( Nhận biết- kiến thức tuần 21 – thời gian 1 phút)
Thành phần của nước tiểu đầu khác máu ở chỗ: (0.5đ)
A. Không có TB máu B. Không có protein C. Cả 2 đáp án
- Đáp án: C
Câu 2: (Thông hiểu - kiến thức tuần 21 – thời gian 3 phút)
Nêu quá trình bài tiết nước tiểu? (0.5đ)
HS: Gồm 3 giai đoạn: lọc máu tạo nước tiểu đầu, tái hấp thu và bài tiết tiếp.
Câu 3: ( Vận dụng – kiến thức tuần 21- thời gian 3 phút)
-Tại sao nói thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu là quá trình lọc máu?
Đáp án: Vì quá trình hình thành nước tiểu là lọc và giữ lại nước và các chất dinh dưỡng cần thiết đồng thời thải các chất độc hại cho cơ thể, nước thừa, muối thừa để thải ra ngoài.
Tiết 42: Vệ sinh hệ bài tiêt nước tiểu.
Câu 1: ( Nhận biết- kiến thức tuần 21 – thời gian 1 phút)
Các tác nhân nào sau đây có hại cho hệ bài tiết:
A. Chất thuốc B. Vi khuẩn C. Khẩu phần ăn không hợp lý D. Cả A. B. và C
- Đáp án: D
Câu 2: (Thông hiểu- kiến thức tuần 21 – thời gian 5 phút)
Cần vệ sinh hệ bài tiết như thế nào?(1đ)
- Đáp án: Thường xuyên giữ vệ sinh cho cơ thể và cho hệ bài tiết, xây dựng khẩu phần ăn hợp lý, khi buồn đi tiểu cần đi ngay.
Câu 3: ( Vận dụng – kiến thức tuần 21- thời gian 1 phút)
Giả sử hai thận của một bệnh nhân bị suy giảm chức năng? Để hỗ trợ việc lọc máu cho cơ thể người ta dùng phương pháp nào?
- Đáp án: Chạy thận nhân tạo.
Tiết 43
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Dương Nguyên Đức
Dung lượng: 94,50KB|
Lượt tài: 4
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)