Ngân hàng câu hỏi lý 9 Châu Thành
Chia sẻ bởi Phan Thi Thien |
Ngày 14/10/2018 |
38
Chia sẻ tài liệu: Ngân hàng câu hỏi lý 9 Châu Thành thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
PGD-ĐT CHÂU THÀNH
NGÂN HÀNG CÂU HỎI L9
Chương 1
Mức độ nhận biết
1- Điện trở của dây dẫn biểu thị cho tính chất nào của dây dẫn? Công thức tính điên trở. Tên và đơ n vị từng đại lượng có trong công thức.(2đ)
Vận dụng:Đặt hiệu điện thế 12V vào hai đầu một điện trở biết cường độ dòng điện chạy qua điện trở đó là 0,4A. Tính trị số của điện trở đó.
ĐA: Điện trở biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều háy ít của dây dẫn.
Công thức: R = Trong đó: R: Điện trở (Ω), U: Hiệu điện thế (V),
I: Cường độ dòng điện(A)
AD: R = = 12/0,4 =
2- Phát biểu định luât Ôm. Hệ thức của định luật. Nêu tên và đơn vị từng đại lượng có trong hệ thức. (2đ)
Vận dụng:Đặt hiệu điện thế 12V vào hai đầu một điện trở . Tính cường độ dòng điện chạy qua điện trở đó.
ĐA: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
Công thức: I = Trong đó: R: Điện trở (Ω), U: Hiệu điện thế (V),
I: Cường độ dòng điện(A)
AD: I = = 12/15 = 0,8A
3- Viết công thức tính điện trở tương đương của các mạch điện sau: (2đ)
a- b-
c- d-
ĐA: a - Rtđ = R1+ R2 b- Rtđ = c- Rtđ = R1 +
d- Rtđ =
4- Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào gì? Công thức tính điện trở của dây dẫn hình trụ có chiều dài l tiết diện S làm bằng chất có điện trở suất ρ. Nêu tên và đơn vị từng đại lượng có trong công thức.(2đ)
Vận dụng: Một dây dẫn bằng bạc dài 500mm, có tiết diện 0,4mm2 ,điện trở suất của bạc là ρ= 1,6.10-8Ωm.Tính điện trở của dây dẫn .
ĐA: Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài l của dây dẫn, tỉ lệ nghịch với tiết diện S của dây dẫn và phụ thuộc vào vật liệu làm dây.
Công thức: R = Trong đó: R: Điện trở (Ω), l: Chiều dài (m), S: Tiết diện (m2), Ρ: Điện trở suất ().
AD: R= ρl / s = 1,6.10-8 .0,5 / 0,4.10-6 = 0,02(Ω)
4- Viết công thức tính công suất điện của đoạn mạch.Nêu tên và đơn vị từng đại lượng có trong công thức.(1đ)
Vận dụng: Tính công suất điện của đoạn mạch có hiệu điện thế 15V và cường độ dòng điện qua nó là 0,3A.
ĐA: P = UI. Trong đó: P : Công suất điện ( W), U: Hiệu điện thế (V),
I: Cường độ dòng điện(A)
AD: P = UI. = 15. 0,3 = 4,5W
5- Viết công thức tính điện năng tiêu thụ của đoạn mạch điện. Nêu tên và đơn vị tùng đai lượng có trong công thức.(1đ)
Vận dụng: Tính điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch trong thời gian 10 phút biết hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 220V, cường độ dòng điện qua nó là 0,4A
ĐA: A = P t = UI.t Trong đó: P : Công suất điện ( W), U: Hiệu điện thế (V), I: Cường độ dòng điện(A), t: Thời gian dòng điện chạy qua.(s), A: Công của dòng điện ( J).
AD: A = UI.t = 220.0,4.10.60 = 52800J
6 - Nêu 1ví dụ chứng tỏ dòng điện có khả năng thực hiện công, 1 ví dụ chứng tỏa dòng điện có khả năng cung cấp nhiêt lượng.(1đ)
ĐA:Dòng điện chạy qua quạt điện làm cho cánh quạt quay. Dòng điện chạy qua bếp điện làm cho dây điện trở nóng lên.
7 - Phát biểu và viết hệ thức của định luật Jun- Len-xơ. Nêu tên và đơn vị từng đại lượng có trong hệ thức. (2đ)
Vân dụng: Tính nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn có điện trở 80Ω trong 20 phút. Biết cường độ dòng điện qua nó là 0,5A
ĐA: Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình
NGÂN HÀNG CÂU HỎI L9
Chương 1
Mức độ nhận biết
1- Điện trở của dây dẫn biểu thị cho tính chất nào của dây dẫn? Công thức tính điên trở. Tên và đơ n vị từng đại lượng có trong công thức.(2đ)
Vận dụng:Đặt hiệu điện thế 12V vào hai đầu một điện trở biết cường độ dòng điện chạy qua điện trở đó là 0,4A. Tính trị số của điện trở đó.
ĐA: Điện trở biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều háy ít của dây dẫn.
Công thức: R = Trong đó: R: Điện trở (Ω), U: Hiệu điện thế (V),
I: Cường độ dòng điện(A)
AD: R = = 12/0,4 =
2- Phát biểu định luât Ôm. Hệ thức của định luật. Nêu tên và đơn vị từng đại lượng có trong hệ thức. (2đ)
Vận dụng:Đặt hiệu điện thế 12V vào hai đầu một điện trở . Tính cường độ dòng điện chạy qua điện trở đó.
ĐA: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
Công thức: I = Trong đó: R: Điện trở (Ω), U: Hiệu điện thế (V),
I: Cường độ dòng điện(A)
AD: I = = 12/15 = 0,8A
3- Viết công thức tính điện trở tương đương của các mạch điện sau: (2đ)
a- b-
c- d-
ĐA: a - Rtđ = R1+ R2 b- Rtđ = c- Rtđ = R1 +
d- Rtđ =
4- Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào gì? Công thức tính điện trở của dây dẫn hình trụ có chiều dài l tiết diện S làm bằng chất có điện trở suất ρ. Nêu tên và đơn vị từng đại lượng có trong công thức.(2đ)
Vận dụng: Một dây dẫn bằng bạc dài 500mm, có tiết diện 0,4mm2 ,điện trở suất của bạc là ρ= 1,6.10-8Ωm.Tính điện trở của dây dẫn .
ĐA: Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài l của dây dẫn, tỉ lệ nghịch với tiết diện S của dây dẫn và phụ thuộc vào vật liệu làm dây.
Công thức: R = Trong đó: R: Điện trở (Ω), l: Chiều dài (m), S: Tiết diện (m2), Ρ: Điện trở suất ().
AD: R= ρl / s = 1,6.10-8 .0,5 / 0,4.10-6 = 0,02(Ω)
4- Viết công thức tính công suất điện của đoạn mạch.Nêu tên và đơn vị từng đại lượng có trong công thức.(1đ)
Vận dụng: Tính công suất điện của đoạn mạch có hiệu điện thế 15V và cường độ dòng điện qua nó là 0,3A.
ĐA: P = UI. Trong đó: P : Công suất điện ( W), U: Hiệu điện thế (V),
I: Cường độ dòng điện(A)
AD: P = UI. = 15. 0,3 = 4,5W
5- Viết công thức tính điện năng tiêu thụ của đoạn mạch điện. Nêu tên và đơn vị tùng đai lượng có trong công thức.(1đ)
Vận dụng: Tính điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch trong thời gian 10 phút biết hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 220V, cường độ dòng điện qua nó là 0,4A
ĐA: A = P t = UI.t Trong đó: P : Công suất điện ( W), U: Hiệu điện thế (V), I: Cường độ dòng điện(A), t: Thời gian dòng điện chạy qua.(s), A: Công của dòng điện ( J).
AD: A = UI.t = 220.0,4.10.60 = 52800J
6 - Nêu 1ví dụ chứng tỏ dòng điện có khả năng thực hiện công, 1 ví dụ chứng tỏa dòng điện có khả năng cung cấp nhiêt lượng.(1đ)
ĐA:Dòng điện chạy qua quạt điện làm cho cánh quạt quay. Dòng điện chạy qua bếp điện làm cho dây điện trở nóng lên.
7 - Phát biểu và viết hệ thức của định luật Jun- Len-xơ. Nêu tên và đơn vị từng đại lượng có trong hệ thức. (2đ)
Vân dụng: Tính nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn có điện trở 80Ω trong 20 phút. Biết cường độ dòng điện qua nó là 0,5A
ĐA: Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Thi Thien
Dung lượng: 91,34KB|
Lượt tài: 14
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)