Ngân hàng câu hỏi Hóa 9 kì II
Chia sẻ bởi Dương Nguyên Đức |
Ngày 15/10/2018 |
28
Chia sẻ tài liệu: Ngân hàng câu hỏi Hóa 9 kì II thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
NGÂN HÀNG CÂU HỎI HÓA HỌC 9 KỲ II
Năm học: 2012 – 2013
Câu 1: Mức độ nhận biết kiến thức tuần 19 – thời gian 2 phút:
Natricacbonat tác dụng được với chất nào:
A. CaO B. NaOH
C. Ca(OH)2 D. NaCl
Đáp án: C
Câu 2: Mức độ thông hiểu kiến thức tuần 19 – thời gian 3 phút:
Hoàn thành PTHH:
NaHCO3 + NaOH ( ? + H2O
? ( CaO + CO2
2NaHCO3 ( Na2CO3 + H2O + ?
? + Ca(OH)2 ( CaCO3 + 2KOH
Đáp án:
NaHCO3 + NaOH ( Na2CO3 + H2O
CaCO3 ( CaO + CO2
2NaHCO3 ( Na2CO3 +H2O + CO2
K2CO3 + Ca(OH)2 ( CaCO3 + 2KOH
Câu 3: Mức độ vận dụng kiến thức tuần 19 – thời gian 3 phút:
Trình bày phương pháp để phân biệt các chất bột CaCO3 , NaHCO3, Ca(HCO3), NaCl
Đáp án:
Hòa tan vào nước, chất bột nào không tan là CaCO3. Các chất còn lại đem nhiệt phân . Chất nào không bị nhiệt phân là NaCl. Đem sản phẩm hòa tan vào nước, rồi thổi khí CO2 vào, sản phẩm nào vẩn đục là CaO.
Câu 4: Mức độ nhận biết kiến thức tuần 20 – thời gian 1 phút:
2. Dãy gồm các muối đều tan trong nước là
A - CaCO3, BaCO3, Na2CO3, Mg(HCO3)2
B - BaCO3, NaHCO3, Mg(HCO3)2, Mg(HCO3)2
C - CaCO3, BaCO3, NaHCO3, MgCO3
D - Na2CO3, Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2, Ba(HCO3)2
Đáp án: D
Câu 5: Mức độ thông hiểu kiến thức tuần 20 – thời gian 3 phút:
Hoàn thành chuỗi sau:
Si ( SiO2 ( Na2SiO3
( CaSiO3
Đáp án: B.
Si + O2 ( SiO2
SiO2 + 2NaOH ( Na2SiO3 + H2O
SiO2 + CaO ( CaSiO3
Câu 6: Mức độ vận dụng kiến thức tuần 20 – thời gian 3 phút:
Công thức hoá học của chất có thành phần % về khối lượng của Si là 46,67%:
A. SiO2. B. Na2SiO3. C. CaSiO3.
Đáp án: B
%mSi =
Câu 7: Mức độ nhận biết kiến thức tuần 21 – thời gian 2 phút:
Dãy các nguyên tố đều ở chu kỳ II là:
A. F, Cl, Br, I C. N, Cl, Br, O
B. F, N, I D. N, O, F
Đáp án: D
Câu 8: Mức độ thông hiểu kiến thức tuần 21 – thời gian 1 phút:
Dãy các nguyên tố mà nguyên tử đều có 2 lớp e là:
A. F, Cl, O C. O, S, Cl
B. F, Br, I D - N, O, F
Đáp án: D
Câu 9: Mức độ vận dụng kiến thức tuần 21 – thời gian 3 phút:
A: có số hiệu ngtử 17 => ĐTHN 17+, chu kỳ 3, nhóm VII. Hãy cho biết cấu tạo nguyên tử và tính chất của ngtố A.
Đáp án: A
- ZA = 17
+ ĐTHN = 17+
+ Có 17p, 17e
- A ở chu kỳ 3 -> ngtử A có 3 lớp e
- A thuộc nhóm VII -> lớp ngoài cùng có 7 electron
Vì A ở cuối chu kỳ 3 nên A là phi kim mạnh.
Câu 10: Mức độ nhận biết kiến thức tuần 21 – thời gian 2 phút:
Dãy các đơn chất được tạo nên từ các nguyên tố mà nguyên tử của chúng đều có 7 electron ở lớp ngoài cùng:
A. N2, O2, Br2 C. S, O2, Br2
B. F2, Cl2, Br2, I2 D. O2, Cl2, F2
Đáp án: B
Câu 11: Mức độ thông hiểu kiến thức tuần 21 – thời gian 1 phút:
Dãy các đơn chất đều có tính chất hoá học tương tự Clo là:
A. N2, O2, F2 C. S, O2, F2
B. F2, Br2, I2 D. Br2, O2, S
Đáp án: B
Câu 12: Mức độ vận dụng kiến thức tuần 21 – thời gian 3 phút:
Sắp xếp các nguyên tố sau theo chiều tính chất tăng dần.
a) Na, Ca, Mg, Al
b) C, N, O, P, S
Đáp án:
a
Năm học: 2012 – 2013
Câu 1: Mức độ nhận biết kiến thức tuần 19 – thời gian 2 phút:
Natricacbonat tác dụng được với chất nào:
A. CaO B. NaOH
C. Ca(OH)2 D. NaCl
Đáp án: C
Câu 2: Mức độ thông hiểu kiến thức tuần 19 – thời gian 3 phút:
Hoàn thành PTHH:
NaHCO3 + NaOH ( ? + H2O
? ( CaO + CO2
2NaHCO3 ( Na2CO3 + H2O + ?
? + Ca(OH)2 ( CaCO3 + 2KOH
Đáp án:
NaHCO3 + NaOH ( Na2CO3 + H2O
CaCO3 ( CaO + CO2
2NaHCO3 ( Na2CO3 +H2O + CO2
K2CO3 + Ca(OH)2 ( CaCO3 + 2KOH
Câu 3: Mức độ vận dụng kiến thức tuần 19 – thời gian 3 phút:
Trình bày phương pháp để phân biệt các chất bột CaCO3 , NaHCO3, Ca(HCO3), NaCl
Đáp án:
Hòa tan vào nước, chất bột nào không tan là CaCO3. Các chất còn lại đem nhiệt phân . Chất nào không bị nhiệt phân là NaCl. Đem sản phẩm hòa tan vào nước, rồi thổi khí CO2 vào, sản phẩm nào vẩn đục là CaO.
Câu 4: Mức độ nhận biết kiến thức tuần 20 – thời gian 1 phút:
2. Dãy gồm các muối đều tan trong nước là
A - CaCO3, BaCO3, Na2CO3, Mg(HCO3)2
B - BaCO3, NaHCO3, Mg(HCO3)2, Mg(HCO3)2
C - CaCO3, BaCO3, NaHCO3, MgCO3
D - Na2CO3, Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2, Ba(HCO3)2
Đáp án: D
Câu 5: Mức độ thông hiểu kiến thức tuần 20 – thời gian 3 phút:
Hoàn thành chuỗi sau:
Si ( SiO2 ( Na2SiO3
( CaSiO3
Đáp án: B.
Si + O2 ( SiO2
SiO2 + 2NaOH ( Na2SiO3 + H2O
SiO2 + CaO ( CaSiO3
Câu 6: Mức độ vận dụng kiến thức tuần 20 – thời gian 3 phút:
Công thức hoá học của chất có thành phần % về khối lượng của Si là 46,67%:
A. SiO2. B. Na2SiO3. C. CaSiO3.
Đáp án: B
%mSi =
Câu 7: Mức độ nhận biết kiến thức tuần 21 – thời gian 2 phút:
Dãy các nguyên tố đều ở chu kỳ II là:
A. F, Cl, Br, I C. N, Cl, Br, O
B. F, N, I D. N, O, F
Đáp án: D
Câu 8: Mức độ thông hiểu kiến thức tuần 21 – thời gian 1 phút:
Dãy các nguyên tố mà nguyên tử đều có 2 lớp e là:
A. F, Cl, O C. O, S, Cl
B. F, Br, I D - N, O, F
Đáp án: D
Câu 9: Mức độ vận dụng kiến thức tuần 21 – thời gian 3 phút:
A: có số hiệu ngtử 17 => ĐTHN 17+, chu kỳ 3, nhóm VII. Hãy cho biết cấu tạo nguyên tử và tính chất của ngtố A.
Đáp án: A
- ZA = 17
+ ĐTHN = 17+
+ Có 17p, 17e
- A ở chu kỳ 3 -> ngtử A có 3 lớp e
- A thuộc nhóm VII -> lớp ngoài cùng có 7 electron
Vì A ở cuối chu kỳ 3 nên A là phi kim mạnh.
Câu 10: Mức độ nhận biết kiến thức tuần 21 – thời gian 2 phút:
Dãy các đơn chất được tạo nên từ các nguyên tố mà nguyên tử của chúng đều có 7 electron ở lớp ngoài cùng:
A. N2, O2, Br2 C. S, O2, Br2
B. F2, Cl2, Br2, I2 D. O2, Cl2, F2
Đáp án: B
Câu 11: Mức độ thông hiểu kiến thức tuần 21 – thời gian 1 phút:
Dãy các đơn chất đều có tính chất hoá học tương tự Clo là:
A. N2, O2, F2 C. S, O2, F2
B. F2, Br2, I2 D. Br2, O2, S
Đáp án: B
Câu 12: Mức độ vận dụng kiến thức tuần 21 – thời gian 3 phút:
Sắp xếp các nguyên tố sau theo chiều tính chất tăng dần.
a) Na, Ca, Mg, Al
b) C, N, O, P, S
Đáp án:
a
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Dương Nguyên Đức
Dung lượng: 198,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)