Ngân hàng câu hỏi hay Sinh 7 năm học 2017-2018
Chia sẻ bởi Huỳnh Văn Giang |
Ngày 15/10/2018 |
100
Chia sẻ tài liệu: Ngân hàng câu hỏi hay Sinh 7 năm học 2017-2018 thuộc Sinh học 7
Nội dung tài liệu:
THCS Ô LÂM SINH HỌC 7
BIẾT 15 CÂU
Câu 1. Hiện nay trên thế giới dã phát hiện khoảng bao nhiêu loài động vật?
A. 1,5 triệu loài. B. 2,5 triệu loài.
C. 1,2 triệu loài. D. 1,8 triệu loài.
Câu 2.Động vật và thực vật giống nhau cơ bản ở các đặc điểm sau:
A. Có thành xenlulozơ ở tế bào.
B. Có khả năng di chuyển.
C. Có cấu tạo tế bào. Lớn lên và sinh sản.
D. Dị dưỡng.
Câu 3. Giới động vật ngày nay được sắp xếp vào bao nhiêu ngành? Ở chương trình sinh học 7 đề cập đến mấy ngành chủ yếu?
A. Hơn 20 ngành. Ở chương trình sinh học 7 đề cập đến 8 ngành chủ yếu.
B. Hơn 10 ngành. Ở chương trình sinh học 7 đề cập đến 5 ngành chủ yếu.
C. Hơn 15 ngành. Ở chương trình sinh học 7 đề cập đến 9 ngành chủ yếu.
D. Hơn 50 ngành. Ở chương trình sinh học 7 đề cập đến 20 ngành chủ yếu.
Câu 4. Qua quan sát trùng giày dưới kính hiển vi các em thấy hình dạng của trùng giày như thế nào?
A. Không đối xứng, có hình khối như chiếc giày.
B. Có đối xứng, hình khối như chiếc giày
C. Không đối xứng, dẹp như chiếc đế giày.
D. Có hình lá dài.
Câu 5. Qua quan sát trùng giày dưới kính hiển vi em thấy trùng giày di chuyển trong nước như thế nào?
A. Thẳng tiến. B. Vừa tiến vừa xoay.
C. Bơi lội trong nước. D. Theo kiểu sâu đo.
Câu 6. Trùng roi di chuyển như thế nào? Bằng gì?
A. Đuôi đi trước, thẳng tiến, bằng lông bơi.
B. Đầu đi trước, thẳng tiến, bằng chân giả.
C. Đầu đi trước, vừa tiến vừa xoay, bằng roi.
D. Đuôi đi trước, vừa tiến vừa xoay, bằng long bơi.
Câu 7. Tiêu hóa của trùng giày giống trùng biến hình ở chỗ:
A. Thức ăn được tiêu hóa trong tế bào.
B. Lấy thức ăn nhờ lông bơi.
C. Thức ăn được tiêu hóa trong không bào tiêu hóa.
D. Thải bã qua lỗ thoát ở thành cơ thể.
Câu 8 Vì sao bệnh sốt rét được lan truyền từ người bệnh sang người lành?
A. Vì trùng sốt rét kí sinh trong máu người.
B. Vì trùng sốt rét kí sinh ở thành ruột và tuyến nước bọt của muỗi anophen.
C. Vì muỗi anôphen đốt người bệnh rồi sau đó đốt người lành.
D. Vì trùng sốt rét hủy hoại hồng cầu hàng loạt.
Câu 9. Động vật nguyên sinh sống tự do có những đặc điểm gì?
A. Có kích thước hiển vi.
B. Có cấu tạo cơ thể chỉ có 1 tế bào.
C. Bộ phận di chuyển tiêu giảm hoặc không có, lấy chất dinh dưỡng của vật chủ.
D. Có bộ phận di chuyển, thức ăn là vi khuẩn, vụn hữu cơ...
Câu 10. Động vật nguyên sinh sống kí sinh có những đặc điểm gì?
A. Có kích thước hiển vi.
B. Bộ phận di chuyển tiêu giảm hoặc không có, lấy chất dinh dưỡng của vật chủ.
C. Có cấu tạo cơ thể chỉ có 1 tế bào.
D. Có bộ phận di chuyển, thức ăn là vi khuẩn, vụn hữu cơ...
Câu 11. Loài ruột khoang nào dưới dây có cơ thể hình dù, lỗ miệng ở phía dưới?
A. Thủy tức. B. Sứa. C. Hải quì. D. San hô.
Câu 12. Loài ruột khoang nào sống cộng sinh với tôm ở nhờ mới di chuyển được?
A. Thủy tức. B. Sứa. C. Hải quì. D. San hô.
Câu 13. Sán lá gan kí sinh ở đâu? Gây tác hại gì?
A. Ở ruột già người, gây ngứa ngáy khó chịu.
B. Ở rễ lúa, gây “bệnh vàng lụi” ở lúa.
C. Ở tá tràng người, làm người bệnh xanh xao, vàng vọt.
D. Ở gan, mật của trâu bò, làm trâu bò gầy rạc chậm lớn.
Câu 14. Sán dây và sán bã trầu xâm nhập vào vật chủ chính thức qua
BIẾT 15 CÂU
Câu 1. Hiện nay trên thế giới dã phát hiện khoảng bao nhiêu loài động vật?
A. 1,5 triệu loài. B. 2,5 triệu loài.
C. 1,2 triệu loài. D. 1,8 triệu loài.
Câu 2.Động vật và thực vật giống nhau cơ bản ở các đặc điểm sau:
A. Có thành xenlulozơ ở tế bào.
B. Có khả năng di chuyển.
C. Có cấu tạo tế bào. Lớn lên và sinh sản.
D. Dị dưỡng.
Câu 3. Giới động vật ngày nay được sắp xếp vào bao nhiêu ngành? Ở chương trình sinh học 7 đề cập đến mấy ngành chủ yếu?
A. Hơn 20 ngành. Ở chương trình sinh học 7 đề cập đến 8 ngành chủ yếu.
B. Hơn 10 ngành. Ở chương trình sinh học 7 đề cập đến 5 ngành chủ yếu.
C. Hơn 15 ngành. Ở chương trình sinh học 7 đề cập đến 9 ngành chủ yếu.
D. Hơn 50 ngành. Ở chương trình sinh học 7 đề cập đến 20 ngành chủ yếu.
Câu 4. Qua quan sát trùng giày dưới kính hiển vi các em thấy hình dạng của trùng giày như thế nào?
A. Không đối xứng, có hình khối như chiếc giày.
B. Có đối xứng, hình khối như chiếc giày
C. Không đối xứng, dẹp như chiếc đế giày.
D. Có hình lá dài.
Câu 5. Qua quan sát trùng giày dưới kính hiển vi em thấy trùng giày di chuyển trong nước như thế nào?
A. Thẳng tiến. B. Vừa tiến vừa xoay.
C. Bơi lội trong nước. D. Theo kiểu sâu đo.
Câu 6. Trùng roi di chuyển như thế nào? Bằng gì?
A. Đuôi đi trước, thẳng tiến, bằng lông bơi.
B. Đầu đi trước, thẳng tiến, bằng chân giả.
C. Đầu đi trước, vừa tiến vừa xoay, bằng roi.
D. Đuôi đi trước, vừa tiến vừa xoay, bằng long bơi.
Câu 7. Tiêu hóa của trùng giày giống trùng biến hình ở chỗ:
A. Thức ăn được tiêu hóa trong tế bào.
B. Lấy thức ăn nhờ lông bơi.
C. Thức ăn được tiêu hóa trong không bào tiêu hóa.
D. Thải bã qua lỗ thoát ở thành cơ thể.
Câu 8 Vì sao bệnh sốt rét được lan truyền từ người bệnh sang người lành?
A. Vì trùng sốt rét kí sinh trong máu người.
B. Vì trùng sốt rét kí sinh ở thành ruột và tuyến nước bọt của muỗi anophen.
C. Vì muỗi anôphen đốt người bệnh rồi sau đó đốt người lành.
D. Vì trùng sốt rét hủy hoại hồng cầu hàng loạt.
Câu 9. Động vật nguyên sinh sống tự do có những đặc điểm gì?
A. Có kích thước hiển vi.
B. Có cấu tạo cơ thể chỉ có 1 tế bào.
C. Bộ phận di chuyển tiêu giảm hoặc không có, lấy chất dinh dưỡng của vật chủ.
D. Có bộ phận di chuyển, thức ăn là vi khuẩn, vụn hữu cơ...
Câu 10. Động vật nguyên sinh sống kí sinh có những đặc điểm gì?
A. Có kích thước hiển vi.
B. Bộ phận di chuyển tiêu giảm hoặc không có, lấy chất dinh dưỡng của vật chủ.
C. Có cấu tạo cơ thể chỉ có 1 tế bào.
D. Có bộ phận di chuyển, thức ăn là vi khuẩn, vụn hữu cơ...
Câu 11. Loài ruột khoang nào dưới dây có cơ thể hình dù, lỗ miệng ở phía dưới?
A. Thủy tức. B. Sứa. C. Hải quì. D. San hô.
Câu 12. Loài ruột khoang nào sống cộng sinh với tôm ở nhờ mới di chuyển được?
A. Thủy tức. B. Sứa. C. Hải quì. D. San hô.
Câu 13. Sán lá gan kí sinh ở đâu? Gây tác hại gì?
A. Ở ruột già người, gây ngứa ngáy khó chịu.
B. Ở rễ lúa, gây “bệnh vàng lụi” ở lúa.
C. Ở tá tràng người, làm người bệnh xanh xao, vàng vọt.
D. Ở gan, mật của trâu bò, làm trâu bò gầy rạc chậm lớn.
Câu 14. Sán dây và sán bã trầu xâm nhập vào vật chủ chính thức qua
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Huỳnh Văn Giang
Dung lượng: 29,46KB|
Lượt tài: 0
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)