Ngân hàng đề
Chia sẻ bởi Phan Thị Kiều Nga |
Ngày 12/10/2018 |
24
Chia sẻ tài liệu: ngân hàng đề thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TƯ
NGÂN HÀNG CÂU HỎI NGỮ VĂN KHỐI 6
PHẦN TRĂC NGHIỆM:
Câu hỏi thông hiểu:
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi1,2,3,4,5 bên dưới:
“ Bóng tre trùm lên âu yếm làng, bản, xóm thôn.Dưói bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng mái đình mái chùa cổ kính.Dưới bóng tre xanh ta gìn giữ một nền văn hoá lâu đời.Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, ngưòi dân cày Việt Nam dụng nhà, dựng cửa,vỡ ruộng, khai hoang.Tre ăn ở với ngưòi, đời đời, kiếp kiếp.Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau.Tre là cánh tay của người nông dân…” ( Cây treViệt Nam-Thép Mới)
Câu 1: Nôi dung của đoạn văn:
a/ Nêu công dụng của cây tre
b/ Cây tre gắn bó với người dân Việt Nam
c/ Giới thiệu họ nhà tre
d/ Đặc điểm của cây tre.
Câu 2: Đoạn văn trên có bao nhiêu câu tồn tại:
a/ Hai
b/ Bốn
c/ Một
d/ Ba
Câu 3::Đoạn văn trên đã sử dụng biện pháp nghệ thuật:
a/ So sánh
b/ Ẩn dụ
c/ Hoán dụ
d/ Nhân hoá
Câu 4: Câu có chủ ngữ là cụm danh từ :
a/ Thuyền cố lấn lên.
b/ Cánh buồm nhỏ căng phồng.
c/ Cây cối um tùm.
d/ Tôi đi đứng oai vệ.
Câu 5: Cụm từ nào sau đây thiếu vị ngữ:
a/ Bạn Lan, người học giỏi nhất khối sáu.
b/ Thuyền nào cũng xuôi chầm chậm.
c/ Cầu Long Biên có một tuyến đường sắt chạy giữa.
d/ Tu hú đỗ ngọn cây tu hú mà kêu.
Câu 6: Câu thơ :
“ Vì sao ? Trái đất nặng ân tình.
Nhắc mãi tên người Hồ Chí Minh”
( Tố Hữu)
đã sử dụng kiểu hoán dụ nào?
a/ Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng
b/ Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng
c/ Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật
d/ Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng
Câu 7: Xác định điểm giống nhau giữa Ẩn dụ và Hoán dụ:
a/ Có cùng hai vế.
b/ Đều sử dụng từ so sánh
c/ Gọi tên sự vật này bằng tên sự vật khác
d/ Gọi đúng tên của sự vật không thay đổi.
Câu 8: Câu: “ Chim ri là dì sáo sậu” thuộc kiểu câu tồn tại dùng để làm gì?:
a/ Nhận xét
b/ Miêu tả
c/ Định nghĩa
d/ Giới thiệu
Câu 9: Biện pháp nghệ thuật chính văn bản:” Cầu Long Biên chứng nhân lịch sử”
a/ Nhân hóa
b/ Ẩn dụ
c/ So sánh
d/ Hoán dụ
Câu 10:Ý nghĩa chính văn bản : “ Buổi học cuối cùng”
a/ Tình yêu tiếng nói dân tộc
b/ Căm thù giặc sâu sắc
c/ Lòng yêu nước
d/ Yêu nghề dạy học
Câu hỏi vận dụng thấp
Câu 1/: Các văn bản:”Sông nước Cà Mau, Vuợt thác, Động Phong Nha, Cầu Long Biên chứng nhân lịch sử, Cô Tô” có điểm chung nào về nội dung?
a/ Giới thiệu kỳ quan của đất nước.
b/ Giới thiệu cảnh sắc một vùng , một miền.
c/ Thể hiện tình yêu quê hương, đất nước.
d/ Miêu tả vị trí địa lý một vùng , miền
Câu 2: Trong bài thơ “ Lượm” của Tố Hữu, nhà thơ đã dùng nhiều đại từ để gọi nhân vật Lượm như:” Chú bé, cháu, Chú đồng chí nhỏ, Lượm.” là do:
a/ Tránh lặp từ xưng hô
b/ Dùng từ ngẫu nhiên
c/ Gây sự chú ý.
d/ Thể hiện sắc thái tình cảm
Câu 3:
Đọc kỹ đoạn văn sau và chon câu thích hợp nhất bổ sung vào chỗ trống:
“ Ấy là vào đàu mùa hè một năm kia.Buổi sáng, tôi đang đang đứng ngoài cửa gặm mấy nhánh cỏ non ăn điểm tâm.Bỗng(……) tay cầm que, tay xách cái ống bơ nước. Thấy bóng người, tôi vội lẫn xuống cỏ, chui nhanh về hang.”
( Theo Tô Hoài)
a/ Đằng cuối bãi, hai cậu bé con tiến lại.
b/
NGÂN HÀNG CÂU HỎI NGỮ VĂN KHỐI 6
PHẦN TRĂC NGHIỆM:
Câu hỏi thông hiểu:
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi1,2,3,4,5 bên dưới:
“ Bóng tre trùm lên âu yếm làng, bản, xóm thôn.Dưói bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng mái đình mái chùa cổ kính.Dưới bóng tre xanh ta gìn giữ một nền văn hoá lâu đời.Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, ngưòi dân cày Việt Nam dụng nhà, dựng cửa,vỡ ruộng, khai hoang.Tre ăn ở với ngưòi, đời đời, kiếp kiếp.Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau.Tre là cánh tay của người nông dân…” ( Cây treViệt Nam-Thép Mới)
Câu 1: Nôi dung của đoạn văn:
a/ Nêu công dụng của cây tre
b/ Cây tre gắn bó với người dân Việt Nam
c/ Giới thiệu họ nhà tre
d/ Đặc điểm của cây tre.
Câu 2: Đoạn văn trên có bao nhiêu câu tồn tại:
a/ Hai
b/ Bốn
c/ Một
d/ Ba
Câu 3::Đoạn văn trên đã sử dụng biện pháp nghệ thuật:
a/ So sánh
b/ Ẩn dụ
c/ Hoán dụ
d/ Nhân hoá
Câu 4: Câu có chủ ngữ là cụm danh từ :
a/ Thuyền cố lấn lên.
b/ Cánh buồm nhỏ căng phồng.
c/ Cây cối um tùm.
d/ Tôi đi đứng oai vệ.
Câu 5: Cụm từ nào sau đây thiếu vị ngữ:
a/ Bạn Lan, người học giỏi nhất khối sáu.
b/ Thuyền nào cũng xuôi chầm chậm.
c/ Cầu Long Biên có một tuyến đường sắt chạy giữa.
d/ Tu hú đỗ ngọn cây tu hú mà kêu.
Câu 6: Câu thơ :
“ Vì sao ? Trái đất nặng ân tình.
Nhắc mãi tên người Hồ Chí Minh”
( Tố Hữu)
đã sử dụng kiểu hoán dụ nào?
a/ Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng
b/ Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng
c/ Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật
d/ Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng
Câu 7: Xác định điểm giống nhau giữa Ẩn dụ và Hoán dụ:
a/ Có cùng hai vế.
b/ Đều sử dụng từ so sánh
c/ Gọi tên sự vật này bằng tên sự vật khác
d/ Gọi đúng tên của sự vật không thay đổi.
Câu 8: Câu: “ Chim ri là dì sáo sậu” thuộc kiểu câu tồn tại dùng để làm gì?:
a/ Nhận xét
b/ Miêu tả
c/ Định nghĩa
d/ Giới thiệu
Câu 9: Biện pháp nghệ thuật chính văn bản:” Cầu Long Biên chứng nhân lịch sử”
a/ Nhân hóa
b/ Ẩn dụ
c/ So sánh
d/ Hoán dụ
Câu 10:Ý nghĩa chính văn bản : “ Buổi học cuối cùng”
a/ Tình yêu tiếng nói dân tộc
b/ Căm thù giặc sâu sắc
c/ Lòng yêu nước
d/ Yêu nghề dạy học
Câu hỏi vận dụng thấp
Câu 1/: Các văn bản:”Sông nước Cà Mau, Vuợt thác, Động Phong Nha, Cầu Long Biên chứng nhân lịch sử, Cô Tô” có điểm chung nào về nội dung?
a/ Giới thiệu kỳ quan của đất nước.
b/ Giới thiệu cảnh sắc một vùng , một miền.
c/ Thể hiện tình yêu quê hương, đất nước.
d/ Miêu tả vị trí địa lý một vùng , miền
Câu 2: Trong bài thơ “ Lượm” của Tố Hữu, nhà thơ đã dùng nhiều đại từ để gọi nhân vật Lượm như:” Chú bé, cháu, Chú đồng chí nhỏ, Lượm.” là do:
a/ Tránh lặp từ xưng hô
b/ Dùng từ ngẫu nhiên
c/ Gây sự chú ý.
d/ Thể hiện sắc thái tình cảm
Câu 3:
Đọc kỹ đoạn văn sau và chon câu thích hợp nhất bổ sung vào chỗ trống:
“ Ấy là vào đàu mùa hè một năm kia.Buổi sáng, tôi đang đang đứng ngoài cửa gặm mấy nhánh cỏ non ăn điểm tâm.Bỗng(……) tay cầm que, tay xách cái ống bơ nước. Thấy bóng người, tôi vội lẫn xuống cỏ, chui nhanh về hang.”
( Theo Tô Hoài)
a/ Đằng cuối bãi, hai cậu bé con tiến lại.
b/
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Thị Kiều Nga
Dung lượng: 1,12MB|
Lượt tài: 0
Loại file: zip
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)