Ncb
Chia sẻ bởi Phạm Hồng Sơn |
Ngày 14/10/2018 |
43
Chia sẻ tài liệu: ncb thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS CHÂU CAN
Họ và tên:……………………………..
Lớp:………
ĐỀ THI KHẢO SÁT
Môn:VẬT LÍ 9
Năm học 2011 – 2012
Thời gian làm bài:45phút
Điểm
I/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (5điểm)
1. Một chiếc máy bay mất 5 giờ 15 phút để đi đoạn đường 630km. Vận tốc trung bình của máy bay là:
A. 20km/phút B. 120km/h C. 33,33m/s D. Một đáp só khác
2. Một học sinh đang đi xe đạp đến trường. Học sinh đó được coi là chuyển động so với vật mốc nào sau đây ?
A. Chiếc xe đạp của học sinh đó. C. Cặp sách của học sinh đó.
B. Trường học. D. Chiếc mũ đội trên đầu của học sinh đó.
3. Đơn vị hợp pháp của vận tốc là
A. m/s; B. km/h; C. kmh; D. m/s và km/h.
4. Một người đi xe đạp đi một nửa đoạn đường đầu với vận tốc 24 km/h. Nửa còn lại người đó phải đi với vận tốc bao nhiêu để vận tốc trung bình trên cả đoạn đường là 16 km/h?
A. 12 km/h. B. 16 km/h. C. 8 km/h. D. 20 km/h.
5. Khi có lực tác dụng, mọi vật đều không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì mọi vật đều có:
A. ma sát. B. trọng lực. C. quán tính. D. đàn hồi.
6. Trong các cách làm sau, cách nào làm tăng được lực ma sát ?
A. Tăng diện tích mặt tiếp xúc. C. Tra dầu mỡ bôi trơn.
B. Tăng độ nhẵn mặt tiếp xúc. D. Tăng độ nhám mặt tiếp xúc.
7. Một người đứng thẳng gây một áp suất 18000 N/m2 lên mặt đất. Biết diện tích tiếp xúc của hai bàn chân với mặt đất là 0,03 m2 thì khối lượng của người đó là bao nhiêu ?
A. 540N. B. 54kg. C. 600N. D. 60kg
8. Một thùng cao 0,8m chứa đầy nước. Tính áp suất tại một điểm cách đáy thùng 20cm. Biết trọng lượng riêng của nước là 10 000N/m3.
A. 8 000 N/m2. B. 6 000 N/m2. C. 1 000 N/m2. D. 2 000 N/m2.
9. Một vật được nhúng vào trong một chất lỏng sẽ chịu tác dụng của hai lực, trọng lượng P của vật và lực đẩy Ác-si-mét FA. Phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Vật sẽ nổi lên khi FA = P. C. Vật sẽ nổi lên khi FA < P.
B. Vật sẽ nổi lên khi FA > P. D. Vật luôn bị dìm xuống do trọng lực
10. Công thức tính công cơ học là
A. A = F : S C. A = F . S
B. A = S : F D. A = P . S
11. Đơn vị nào sau đây dùng để đo công suất ?
A. Oat (W). B. Jun (J). C. Patxcan (Pa). D. Niutơn (N).
12. Một quả bóng đang rơi, cơ năng biến đổi như thế nào ?
A. Thế năng tăng dần, động năng giảm dần. C. Thế năng giảm dần, động năng giảm dần.
B. Thế năng tăng dần, động năng tăng dần. D. Thế năng giảm dần, động năng tăng dần.
13. Trong vũ trụ, nhiệt được truyền từ thiên thể này tới thiên thể khác bằng hình thức chủ yếu nào ?
A. Đối lưu. B. Dẫn nhiệt. C. Bức xạ nhiệt. D. Thực hiện công
14. Khi các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh lên thì đại lượng nào trong các đại lượng sau không đổi?
A. Nhiệt năng. B. Khối lượng. C. Thể tích. D. Nhiệt độ
15. Nhiệt năng của vật phụ thuộc vào yếu tố nào trong các yếu tố sau.
A. Khối lượng của vật. C. Cả nhiệt độ và khối lượng của vật.của vật.
B. Nhiệt độ của vật D. Hình dạng bề mặt
16. Khi cho hai vật truyền nhiệt cho nhau thì quá trình cân bằng nhiệt
Họ và tên:……………………………..
Lớp:………
ĐỀ THI KHẢO SÁT
Môn:VẬT LÍ 9
Năm học 2011 – 2012
Thời gian làm bài:45phút
Điểm
I/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (5điểm)
1. Một chiếc máy bay mất 5 giờ 15 phút để đi đoạn đường 630km. Vận tốc trung bình của máy bay là:
A. 20km/phút B. 120km/h C. 33,33m/s D. Một đáp só khác
2. Một học sinh đang đi xe đạp đến trường. Học sinh đó được coi là chuyển động so với vật mốc nào sau đây ?
A. Chiếc xe đạp của học sinh đó. C. Cặp sách của học sinh đó.
B. Trường học. D. Chiếc mũ đội trên đầu của học sinh đó.
3. Đơn vị hợp pháp của vận tốc là
A. m/s; B. km/h; C. kmh; D. m/s và km/h.
4. Một người đi xe đạp đi một nửa đoạn đường đầu với vận tốc 24 km/h. Nửa còn lại người đó phải đi với vận tốc bao nhiêu để vận tốc trung bình trên cả đoạn đường là 16 km/h?
A. 12 km/h. B. 16 km/h. C. 8 km/h. D. 20 km/h.
5. Khi có lực tác dụng, mọi vật đều không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì mọi vật đều có:
A. ma sát. B. trọng lực. C. quán tính. D. đàn hồi.
6. Trong các cách làm sau, cách nào làm tăng được lực ma sát ?
A. Tăng diện tích mặt tiếp xúc. C. Tra dầu mỡ bôi trơn.
B. Tăng độ nhẵn mặt tiếp xúc. D. Tăng độ nhám mặt tiếp xúc.
7. Một người đứng thẳng gây một áp suất 18000 N/m2 lên mặt đất. Biết diện tích tiếp xúc của hai bàn chân với mặt đất là 0,03 m2 thì khối lượng của người đó là bao nhiêu ?
A. 540N. B. 54kg. C. 600N. D. 60kg
8. Một thùng cao 0,8m chứa đầy nước. Tính áp suất tại một điểm cách đáy thùng 20cm. Biết trọng lượng riêng của nước là 10 000N/m3.
A. 8 000 N/m2. B. 6 000 N/m2. C. 1 000 N/m2. D. 2 000 N/m2.
9. Một vật được nhúng vào trong một chất lỏng sẽ chịu tác dụng của hai lực, trọng lượng P của vật và lực đẩy Ác-si-mét FA. Phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Vật sẽ nổi lên khi FA = P. C. Vật sẽ nổi lên khi FA < P.
B. Vật sẽ nổi lên khi FA > P. D. Vật luôn bị dìm xuống do trọng lực
10. Công thức tính công cơ học là
A. A = F : S C. A = F . S
B. A = S : F D. A = P . S
11. Đơn vị nào sau đây dùng để đo công suất ?
A. Oat (W). B. Jun (J). C. Patxcan (Pa). D. Niutơn (N).
12. Một quả bóng đang rơi, cơ năng biến đổi như thế nào ?
A. Thế năng tăng dần, động năng giảm dần. C. Thế năng giảm dần, động năng giảm dần.
B. Thế năng tăng dần, động năng tăng dần. D. Thế năng giảm dần, động năng tăng dần.
13. Trong vũ trụ, nhiệt được truyền từ thiên thể này tới thiên thể khác bằng hình thức chủ yếu nào ?
A. Đối lưu. B. Dẫn nhiệt. C. Bức xạ nhiệt. D. Thực hiện công
14. Khi các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh lên thì đại lượng nào trong các đại lượng sau không đổi?
A. Nhiệt năng. B. Khối lượng. C. Thể tích. D. Nhiệt độ
15. Nhiệt năng của vật phụ thuộc vào yếu tố nào trong các yếu tố sau.
A. Khối lượng của vật. C. Cả nhiệt độ và khối lượng của vật.của vật.
B. Nhiệt độ của vật D. Hình dạng bề mặt
16. Khi cho hai vật truyền nhiệt cho nhau thì quá trình cân bằng nhiệt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Hồng Sơn
Dung lượng: 54,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)