Mtrận_Đề+Đán HKII (2011-2012)
Chia sẻ bởi Nguyễn Thanh Xuân |
Ngày 14/10/2018 |
26
Chia sẻ tài liệu: Mtrận_Đề+Đán HKII (2011-2012) thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HKII_ MÔN LÝ 7
Nội dung
( chủ đề)
Tổng số tiết
Lí thuyết
Tỉ lệ thực dạy
Trọng số
LT
(Cấp độ 1, 2)
VD
(Cấp độ 3, 4)
LT
(Cấp độ 1, 2)
VD
(Cấp độ 3, 4)
1 Cấu tạo chất – nhiệt năng
4
3
2.1
1.9
21.0
19.0
2 Các hình thức truyền nhiệt
2
2
1.4
0.6
14.0
6.0
3 Công thức Q = mC.∆t0 ;
Qtoả = Qthu
4
2
1.4
2.6
14.0
26.0
Tổng cộng
10
7
4.9
5.1
49.0
51.0
Nội dung (chủ đề)
Trọng số
Số lượng 5 câu
(chuẩn cần kiểm tra)
Điểm số
T.số
Câu
Lt Cấp độ 1,2
Vận dụng cấp độ 3,4
KQ
TL
KQ
TL
1 Cấu tạo chất – nhiệt năng
40.0
2
2*2đ
4đ
2 Các hình thức truyền nhiệt
20.0
1
1*3đ
3đ
3 Công thức Q = mC.∆t0 ;
Qtoả = Qthu
40.0
1
1*3đ
3đ
Tổng cộng
100.0
4
7đ
3đ
10đ
ĐỀ
Câu1 ( 2đ)
a) Nêu những kết luận về cấu tạo chất ?
b) Chất khí nhẹ hơn chất lỏng , vậy sao trong nước ở ao , hồ …lại có không khí ?
Câu2 ( 2đ)
a) Kể tên các cách làm biến đổi nhiệt năng của vật ?
b) Trong cơ cấu truyền động đai – ma sát . Tại sao cần tăng cường ma sát giữa dây đai và bánh xe để chống trượt.
Nếu không thì điều gì có thể xảy ra ?
Câu3 (3đ)
a) Định nghĩa nhiệt lượng ?
b) Khi rót nước sôi vào ly thuỷ tinh một cách đột ngột ,có thể làm chiếc ly bị nức (vỡ).Tại sao ?
Câu4 (3đ) Đun nóng một quả cầu bằng đồng có khối lượng 0,5kg đến 1000C rồi thả vào xoong nhôm có khối lượng 0,4 kg chứa nước 1,5 lít nước , sau đó thả có sự cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của nước là 600C
a) vật nào toả nhiệt , vật nào thu nhiệt ?
b) Tính nhiệt lượng vật thu vào là bao nhiêu ?
c) Tính nhiệt độ ban đầu của nước ?
(Biết nhiệt dung riêng của đồng , của nhôm và của nước lần lượt là :380 J/Kg.K ; 880 J/Kg.K ; 4200 J/Kg.K và bỏ qua sự mất nhiệt ra môi trường )
ĐÁP ÁN
Câu1 (2đ)
a) kết luận về cấu tạo chất
+ chất đượccấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử ,phân tử ; giữa chúng có khoảng cách 0.25đ
+ các nguyên tử , phân tử luôn chuyển động không ngừng 0,25đ
+ nhiệt độ vật càng cao , các nguyên tử , phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh 0,25đ
b) + các phân tử khí luôn chuyển động theo mọi hướng 0,5đ
+ các phân tử nước luôn chuyển động và giữa chúng có khoảng cách 0,5đ
+ do đó không khí có thể hoà lẫn vào trong nước 0,25đ
Câu2 (2đ)
a) hai cách làm biến đổi nhiệt năng của vật
+ thực hiện công 0,25đ
+truyền nhiệt 0,25đ
b) Nếu ma sát giữa dây đai và bánh xe không đủ lớn sẽ xuất hiện ma sát trượt giữa dây đai và bánh xe 0,5đ
+ truyềnđộng không nguyên vẹn 0,5đ
+ dây đai bị nóng gây hỏng 0,5đ
Câu3 (3đ)
a) Định nghĩa nhiệt lượng 1đ
b) + thành ly bên trong được làm nóng , nở ra 0,75đ
+ chất thuỷ tinh dẫn
Nội dung
( chủ đề)
Tổng số tiết
Lí thuyết
Tỉ lệ thực dạy
Trọng số
LT
(Cấp độ 1, 2)
VD
(Cấp độ 3, 4)
LT
(Cấp độ 1, 2)
VD
(Cấp độ 3, 4)
1 Cấu tạo chất – nhiệt năng
4
3
2.1
1.9
21.0
19.0
2 Các hình thức truyền nhiệt
2
2
1.4
0.6
14.0
6.0
3 Công thức Q = mC.∆t0 ;
Qtoả = Qthu
4
2
1.4
2.6
14.0
26.0
Tổng cộng
10
7
4.9
5.1
49.0
51.0
Nội dung (chủ đề)
Trọng số
Số lượng 5 câu
(chuẩn cần kiểm tra)
Điểm số
T.số
Câu
Lt Cấp độ 1,2
Vận dụng cấp độ 3,4
KQ
TL
KQ
TL
1 Cấu tạo chất – nhiệt năng
40.0
2
2*2đ
4đ
2 Các hình thức truyền nhiệt
20.0
1
1*3đ
3đ
3 Công thức Q = mC.∆t0 ;
Qtoả = Qthu
40.0
1
1*3đ
3đ
Tổng cộng
100.0
4
7đ
3đ
10đ
ĐỀ
Câu1 ( 2đ)
a) Nêu những kết luận về cấu tạo chất ?
b) Chất khí nhẹ hơn chất lỏng , vậy sao trong nước ở ao , hồ …lại có không khí ?
Câu2 ( 2đ)
a) Kể tên các cách làm biến đổi nhiệt năng của vật ?
b) Trong cơ cấu truyền động đai – ma sát . Tại sao cần tăng cường ma sát giữa dây đai và bánh xe để chống trượt.
Nếu không thì điều gì có thể xảy ra ?
Câu3 (3đ)
a) Định nghĩa nhiệt lượng ?
b) Khi rót nước sôi vào ly thuỷ tinh một cách đột ngột ,có thể làm chiếc ly bị nức (vỡ).Tại sao ?
Câu4 (3đ) Đun nóng một quả cầu bằng đồng có khối lượng 0,5kg đến 1000C rồi thả vào xoong nhôm có khối lượng 0,4 kg chứa nước 1,5 lít nước , sau đó thả có sự cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của nước là 600C
a) vật nào toả nhiệt , vật nào thu nhiệt ?
b) Tính nhiệt lượng vật thu vào là bao nhiêu ?
c) Tính nhiệt độ ban đầu của nước ?
(Biết nhiệt dung riêng của đồng , của nhôm và của nước lần lượt là :380 J/Kg.K ; 880 J/Kg.K ; 4200 J/Kg.K và bỏ qua sự mất nhiệt ra môi trường )
ĐÁP ÁN
Câu1 (2đ)
a) kết luận về cấu tạo chất
+ chất đượccấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử ,phân tử ; giữa chúng có khoảng cách 0.25đ
+ các nguyên tử , phân tử luôn chuyển động không ngừng 0,25đ
+ nhiệt độ vật càng cao , các nguyên tử , phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh 0,25đ
b) + các phân tử khí luôn chuyển động theo mọi hướng 0,5đ
+ các phân tử nước luôn chuyển động và giữa chúng có khoảng cách 0,5đ
+ do đó không khí có thể hoà lẫn vào trong nước 0,25đ
Câu2 (2đ)
a) hai cách làm biến đổi nhiệt năng của vật
+ thực hiện công 0,25đ
+truyền nhiệt 0,25đ
b) Nếu ma sát giữa dây đai và bánh xe không đủ lớn sẽ xuất hiện ma sát trượt giữa dây đai và bánh xe 0,5đ
+ truyềnđộng không nguyên vẹn 0,5đ
+ dây đai bị nóng gây hỏng 0,5đ
Câu3 (3đ)
a) Định nghĩa nhiệt lượng 1đ
b) + thành ly bên trong được làm nóng , nở ra 0,75đ
+ chất thuỷ tinh dẫn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thanh Xuân
Dung lượng: 55,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)