MT-KT VAN-Tiết 75
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Nhị |
Ngày 12/10/2018 |
17
Chia sẻ tài liệu: MT-KT VAN-Tiết 75 thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
Tiết 74 - Tiếng Việt:
KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
1.Mục tiêu bài kiểm tra:
a. Kiến thức:
-Đánh giá kiến thức về Tiếng Việt đã học ở học kì I lớp 9
b. Kỹ năng:
-Rèn luyện kĩ năng vận dụng, thực hành lí thuyết.
c.Thái độ:
-Giáo dục ý thức tự giác khi làm bài.
2. Nội dung đề
a. Khung ma trận
Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Các phương châm hội thoại
HS nhớ được các khái niệm
Nhớ được các nguyên nhân không tuân thủ phương châm hội thoại
Hiểu được một số tình huống giao tiếp không tuân thủ phương châm hội thoại
Vận dụng được lí thuyết để xác định các phương châm hội thoại
Số câu: 7 câu
Số điểm: 4,25đ
1 câu= 1đ = 10%
1câu = 2đ = 20%
1 câu = 0,25đ = 025%
4 câu = 1đ = 10%
7câu=4,25đ=42,5%
Xưng hô trong hội thoại
Hiểu được việc dùng từ ngữ xưng hô và tình huống giao tiếp
Số câu: 1 câu
Số điểm: 0,25đ
1câu= 0,25đ
1câu= 0,25đ= 0,25%
Lời dẫn
Nhớ được khái niệm các lời dẫn
Biết viết các đoạn văn có sử dụnglời dẫn
Số câu: 2 câu= 5,5đ=55%
1 câu= 0,5đ
1 câu= 5 đ= 50%
2câu= 5,5đ=55%
Tổng= 10 câu=10đ=100%
3câu= 3,5đ
2câu=0,5đ
=0,5%
4câu= 1đ= 10%
1câu = 5đ= 50%
10câu=10đ=100%
b.Đề bài: ( 2’)
Lớp 9A
A. Phần trắc nghiệm ( 3điểm)
1. Nối cột A với cột B sao cho hợp lí
A ( Phương châm hội thoại)
B ( Khái niệm)
1. Phương châm về lượng
a.Khi giao tiếp đừng nói những điều mà mình không tin là đúng
2. Phương châm về chất
b. Khi giao tiếp cần nói đúng đề tài giao tiếp, không lạc sang đề tài khác.
3.Phương châm cách thức
c. Khi giao tiếp cần nói cho có nội dung, nội dung của lời nói phải đáp ứng yêu cầu giao tiếp, không thiếu không thừa.
4. Phương châm lịch sự
d. Khi giao tiếp cần nói ngắn gọn,tránh rườm rà.
đ. Khi giao tiếp cần tôn trọng người nói.
2.Điền các từ trong dấu ngoặc đơn vào chỗ trống cho phù hợp ( dẫn trực tiếp, dẫn gián tiếp,xưng hô trong hội thoại)
a. ………………..là nhắc lại lời nói hay ý nghĩ của người hay nhân vật một cách nguyên vẹn,đặt nó trong dấu ngoặc képvà sau dấu hai chấm.
b. ………………..là nhắc lại lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật có sự điều chỉnh thêm bớt.
3. Có một số tình huống giao tiếp mà một số phương châm hội thoại không được tuân thủ nhưng lại đạt hiệu quả giao tiếp cao. Đúng hay sai.
A. Đúng ; B. Sai
4: Câu "Ngựa là một loại thú bốn chân" đã vi phạm phương châm hội thoại nào?
A.Phương châm về chất. C.Phương châm về lượng.
B.Phương châm cách thức D. Phương châm quan hệ.
5: Câu tục ngữ "Một câu nhịn, chín câu lành" đã tuân thủ phương châm lịch sự đúng hay sai?
A.Đúng B.Sai
6. Trong giao tiếp nói lạc đề là vi phạm phương châm hội thoại nào?
A. Phương châm về lượng C. Phương châm quan hệ
B. Phương châm về chất D. Phương châmcách thức
7. Việc sử dụng từ ngữ xưng hô phụ thuộc vào tình huống giao tiếp . Đúng hay sai?
A. Đúng B. Sai
8. Câu chuyện “ Rồi có nuôi được không”,người nói vi phạm phương châm hội thoại nào?
A.Phương châm về chất. C.Phương châm về lượng.
B.Phương châm cách thức D. Phương châm quan hệ.
II. Phần tự luận( 7 điểm)
1.Nêu các nguyên nhân dẫn
KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
1.Mục tiêu bài kiểm tra:
a. Kiến thức:
-Đánh giá kiến thức về Tiếng Việt đã học ở học kì I lớp 9
b. Kỹ năng:
-Rèn luyện kĩ năng vận dụng, thực hành lí thuyết.
c.Thái độ:
-Giáo dục ý thức tự giác khi làm bài.
2. Nội dung đề
a. Khung ma trận
Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Các phương châm hội thoại
HS nhớ được các khái niệm
Nhớ được các nguyên nhân không tuân thủ phương châm hội thoại
Hiểu được một số tình huống giao tiếp không tuân thủ phương châm hội thoại
Vận dụng được lí thuyết để xác định các phương châm hội thoại
Số câu: 7 câu
Số điểm: 4,25đ
1 câu= 1đ = 10%
1câu = 2đ = 20%
1 câu = 0,25đ = 025%
4 câu = 1đ = 10%
7câu=4,25đ=42,5%
Xưng hô trong hội thoại
Hiểu được việc dùng từ ngữ xưng hô và tình huống giao tiếp
Số câu: 1 câu
Số điểm: 0,25đ
1câu= 0,25đ
1câu= 0,25đ= 0,25%
Lời dẫn
Nhớ được khái niệm các lời dẫn
Biết viết các đoạn văn có sử dụnglời dẫn
Số câu: 2 câu= 5,5đ=55%
1 câu= 0,5đ
1 câu= 5 đ= 50%
2câu= 5,5đ=55%
Tổng= 10 câu=10đ=100%
3câu= 3,5đ
2câu=0,5đ
=0,5%
4câu= 1đ= 10%
1câu = 5đ= 50%
10câu=10đ=100%
b.Đề bài: ( 2’)
Lớp 9A
A. Phần trắc nghiệm ( 3điểm)
1. Nối cột A với cột B sao cho hợp lí
A ( Phương châm hội thoại)
B ( Khái niệm)
1. Phương châm về lượng
a.Khi giao tiếp đừng nói những điều mà mình không tin là đúng
2. Phương châm về chất
b. Khi giao tiếp cần nói đúng đề tài giao tiếp, không lạc sang đề tài khác.
3.Phương châm cách thức
c. Khi giao tiếp cần nói cho có nội dung, nội dung của lời nói phải đáp ứng yêu cầu giao tiếp, không thiếu không thừa.
4. Phương châm lịch sự
d. Khi giao tiếp cần nói ngắn gọn,tránh rườm rà.
đ. Khi giao tiếp cần tôn trọng người nói.
2.Điền các từ trong dấu ngoặc đơn vào chỗ trống cho phù hợp ( dẫn trực tiếp, dẫn gián tiếp,xưng hô trong hội thoại)
a. ………………..là nhắc lại lời nói hay ý nghĩ của người hay nhân vật một cách nguyên vẹn,đặt nó trong dấu ngoặc képvà sau dấu hai chấm.
b. ………………..là nhắc lại lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật có sự điều chỉnh thêm bớt.
3. Có một số tình huống giao tiếp mà một số phương châm hội thoại không được tuân thủ nhưng lại đạt hiệu quả giao tiếp cao. Đúng hay sai.
A. Đúng ; B. Sai
4: Câu "Ngựa là một loại thú bốn chân" đã vi phạm phương châm hội thoại nào?
A.Phương châm về chất. C.Phương châm về lượng.
B.Phương châm cách thức D. Phương châm quan hệ.
5: Câu tục ngữ "Một câu nhịn, chín câu lành" đã tuân thủ phương châm lịch sự đúng hay sai?
A.Đúng B.Sai
6. Trong giao tiếp nói lạc đề là vi phạm phương châm hội thoại nào?
A. Phương châm về lượng C. Phương châm quan hệ
B. Phương châm về chất D. Phương châmcách thức
7. Việc sử dụng từ ngữ xưng hô phụ thuộc vào tình huống giao tiếp . Đúng hay sai?
A. Đúng B. Sai
8. Câu chuyện “ Rồi có nuôi được không”,người nói vi phạm phương châm hội thoại nào?
A.Phương châm về chất. C.Phương châm về lượng.
B.Phương châm cách thức D. Phương châm quan hệ.
II. Phần tự luận( 7 điểm)
1.Nêu các nguyên nhân dẫn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Nhị
Dung lượng: 178,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)