MT KIEM TRA HKI LI 9
Chia sẻ bởi Vũtiến Dũng |
Ngày 14/10/2018 |
36
Chia sẻ tài liệu: MT KIEM TRA HKI LI 9 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
MA ĐỀ TRA HỌC KÌ I VẬT LÍ 9
Tờn đề
Thông hiểu
độ 1,2
độ 3,4
1. Điện trở của dây dẫn. Định luật Ôm
1. Nêu được R của mỗi d/dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở d/điện của d/dẫn đó.
2. Nêu được R của một d/dẫn được x/định ntn và có đ/vị đo là gì.
3. Phát biểu được đ/luật Ôm đối với một đoạn mạch có điện trở.
4. Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở.
5. Nêu được mối quan hệ giữa R của dây dẫn với l, S và v/liệu làm dây dẫn. Nêu được các v/liệu khác nhau thì có đ/trở suất khác nhau.
6. Nhận biết được các loại biến trở.
7. X/định được điện trở của một đ/mạch bằng vôn kế và ampe kế
8. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy. Sử dụng được biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
.
9Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa R tương đương của đ/mạch nối tiếp hoặc song song với các R thành phần.
10 V/dụng được đ/l Ôm cho đ/mạch gồm nhiều R th/phần.
11. Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và với vật liệu làm dây dẫn
12. Vận dụng được công thức R = ( và giải thích được các hiện tượng đơn giản liên quan tới điện trở của dây dẫn.
13. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy. Sử dụng được biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
14. Vận dụng được đ/luật Ôm và công thức R = ( để giải bài toán về m/điện sử dụng với U không đổi, trong đó có mắc biến trở.
cõu
2. Công và công suất của dòng điện
1. Viết được các công thức tính công suất điện và điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch.
2. Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Jun – Len-xơ.
3. Nêu được tác hại của đoản mạch và tác dụng của cầu chì.
4. Nêu được ý nghĩa các trị số vôn và oat có ghi trên các thiết bị tiêu thụ điện năng.
5. Nêu được một số dấu hiệu chứng tỏ dòng điện mang năng lượng.
6. Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng khi đèn điện, bếp điện, bàn là, nam châm điện, động cơ điện hoạt động.
7. Xác định được công suất điện của một đoạn mạch bằng vôn kế và ampe kế. Vận dụng được các công thức P = UI, A = P t = UIt đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng.
8. Xác định được công suất điện của một đoạn mạch bằng vôn kế và ampe kế. Vận dụng được các công thức P = UI, A = P t = UIt đối với đoạn mạch tiêu thụ
Tờn đề
Thông hiểu
độ 1,2
độ 3,4
1. Điện trở của dây dẫn. Định luật Ôm
1. Nêu được R của mỗi d/dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở d/điện của d/dẫn đó.
2. Nêu được R của một d/dẫn được x/định ntn và có đ/vị đo là gì.
3. Phát biểu được đ/luật Ôm đối với một đoạn mạch có điện trở.
4. Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở.
5. Nêu được mối quan hệ giữa R của dây dẫn với l, S và v/liệu làm dây dẫn. Nêu được các v/liệu khác nhau thì có đ/trở suất khác nhau.
6. Nhận biết được các loại biến trở.
7. X/định được điện trở của một đ/mạch bằng vôn kế và ampe kế
8. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy. Sử dụng được biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
.
9Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa R tương đương của đ/mạch nối tiếp hoặc song song với các R thành phần.
10 V/dụng được đ/l Ôm cho đ/mạch gồm nhiều R th/phần.
11. Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và với vật liệu làm dây dẫn
12. Vận dụng được công thức R = ( và giải thích được các hiện tượng đơn giản liên quan tới điện trở của dây dẫn.
13. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy. Sử dụng được biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
14. Vận dụng được đ/luật Ôm và công thức R = ( để giải bài toán về m/điện sử dụng với U không đổi, trong đó có mắc biến trở.
cõu
2. Công và công suất của dòng điện
1. Viết được các công thức tính công suất điện và điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch.
2. Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Jun – Len-xơ.
3. Nêu được tác hại của đoản mạch và tác dụng của cầu chì.
4. Nêu được ý nghĩa các trị số vôn và oat có ghi trên các thiết bị tiêu thụ điện năng.
5. Nêu được một số dấu hiệu chứng tỏ dòng điện mang năng lượng.
6. Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng khi đèn điện, bếp điện, bàn là, nam châm điện, động cơ điện hoạt động.
7. Xác định được công suất điện của một đoạn mạch bằng vôn kế và ampe kế. Vận dụng được các công thức P = UI, A = P t = UIt đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng.
8. Xác định được công suất điện của một đoạn mạch bằng vôn kế và ampe kế. Vận dụng được các công thức P = UI, A = P t = UIt đối với đoạn mạch tiêu thụ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũtiến Dũng
Dung lượng: 8,97KB|
Lượt tài: 1
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)