MT Đề KT cuối HKII môn VẬT LÍ 8
Chia sẻ bởi Lê Trần Minh Nguyễn |
Ngày 26/04/2019 |
32
Chia sẻ tài liệu: MT Đề KT cuối HKII môn VẬT LÍ 8 thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
MA TRẬN ĐỀ THI HK II VẬT LÍ 8
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Định luật về công. Công suất. Cơ năng.
- Biết được công cơ học phụ thuộc vào các yếu tố.
- Nhận biết được các dạng năng lượng.
- Biết thế nào là cơ năng.
- Biết được công thức tính công suất
- So sánh thế năng giữa các vật.
- Vận dụng công thức tính công và công suất để giải bài tập.
- Vận dụng được công thức tình công có ích và công toàn phần.
Số câu
Số điểm
4
1đ
1
0.25đ
1
0,25đ
1
2đ
7
3,5đ
Cấu tạo của các chất. Nhiệt năng.
- Giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách.
- Biết thế nào là nhiệt năng.
- Nêu được ở nhiệt độ càng cao thì các phân tử chuyển động càng nhanh.
- Giải thích được hiện tượng khuếch tán.
- Hiểu được sự thay đổi nhiệt năng.
Số câu
Số điểm
2
0,5đ
4
1đ
6
1,5đ
Các hình thức truyền nhiệt.
- Biết chất dẫn nhiệt tốt, chất dẫn nhiệt kém.
- Biết đối lưu là hình thức truyền nhiệt xảy ra ở chất lỏng và chất khí.
- Giải thích được các hiện tượng liên quan tới đối lưu, bức xạ nhiệt.
Số câu
Số điểm
2
0.5đ
1
0.25đ
1
1đ
4
1,75đ
Công thức tính nhiệt lượng. Phương trình cân bằng nhiệt.
- Công thức tính nhiệt lượng tỏa ra khi nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn
Biết vận dụng công thức tính nhiệt lượng và phương trình cân bằng nhiệt để giải bài tập.
Số câu
Số điểm
1
0.25đ
1
3đ
2
3,25đ
Tổng số câu Tổng số điểm
8
2đ
8
2,75đ
3
5,25đ
19
10đ
Trường THCS ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ II
Họ và tên:……………………………. Môn thi: VẬT LÍ - 8
Lớp: 8…………… Thời gian làm bài: 45 phút.
Điểm
Lời phê:
PHẦN TRẮC NGHIỆM.
Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất.
1. Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật nhanh hơn thì đại lượng nào sau đây của vật không tăng?
A. Nhiệt độ. B. Thể tích. C. Nhiệt năng. D. Khối lượng.
2. Người ta thường làm chất liệu sứ để làm bát ăn cơm, bởi vì:
A. Sứ lâu hỏng
B. Sứ cách nhiệt tốt
C. Sứ dẫn nhiệt tốt
D. Sứ rẻ tiền
3. Nước biển mặn vì sao?
A. Các phân tử nước biển có vị mặn.
B. Các phân tử nước và các phân tử muối liên kết với nhau.
C. Các phân tử nước và nguyên tử muối xen kẽ với nhau vì giữa chúng có khoảng cách.
D. Các phân tử nước và phân tử muối xen kẽ với nhau vì giữa chúng có khoảng cách.
4. Khi nén không khí trong một chiếc bơm xe đạp thì
A. Khoảng cách giữa các phân tử không khí giảm. B. Số phân tử không khí trong bơm giảm.
C. Khối lượng các phân không khí giảm. D. Kích thước các phân không khí giảm.
5. Trong các vật sau đây: Vật A có khối lượng 0,5kg ở độ cao 2m; vật B có khối lượng 1kg ở độ cao 1,5m; vật C có khối lượng 1,5kg ở độ cao 3m. Thế năng của vật nào lớn nhất?
A. Vật B. B. Vật A. C. Ba vật có thế năng bằng nhau. D. Vật C.
6. Một học sinh kéo đều một gàu nước trọng lượng 60N từ giếng sâu 6m lên, mất hết 0,5 phút. Công suất của lực kéo là:
A. 720W. B. 12W. C. 180W. D. 360W.
7. Một viên đạn đang bay có những dạng năng lượng nào?
A. Động năng, thế năng B. Nhiệt năng
C. Thế năng, nhiệt năng D. Động năng, thế
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Định luật về công. Công suất. Cơ năng.
- Biết được công cơ học phụ thuộc vào các yếu tố.
- Nhận biết được các dạng năng lượng.
- Biết thế nào là cơ năng.
- Biết được công thức tính công suất
- So sánh thế năng giữa các vật.
- Vận dụng công thức tính công và công suất để giải bài tập.
- Vận dụng được công thức tình công có ích và công toàn phần.
Số câu
Số điểm
4
1đ
1
0.25đ
1
0,25đ
1
2đ
7
3,5đ
Cấu tạo của các chất. Nhiệt năng.
- Giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách.
- Biết thế nào là nhiệt năng.
- Nêu được ở nhiệt độ càng cao thì các phân tử chuyển động càng nhanh.
- Giải thích được hiện tượng khuếch tán.
- Hiểu được sự thay đổi nhiệt năng.
Số câu
Số điểm
2
0,5đ
4
1đ
6
1,5đ
Các hình thức truyền nhiệt.
- Biết chất dẫn nhiệt tốt, chất dẫn nhiệt kém.
- Biết đối lưu là hình thức truyền nhiệt xảy ra ở chất lỏng và chất khí.
- Giải thích được các hiện tượng liên quan tới đối lưu, bức xạ nhiệt.
Số câu
Số điểm
2
0.5đ
1
0.25đ
1
1đ
4
1,75đ
Công thức tính nhiệt lượng. Phương trình cân bằng nhiệt.
- Công thức tính nhiệt lượng tỏa ra khi nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn
Biết vận dụng công thức tính nhiệt lượng và phương trình cân bằng nhiệt để giải bài tập.
Số câu
Số điểm
1
0.25đ
1
3đ
2
3,25đ
Tổng số câu Tổng số điểm
8
2đ
8
2,75đ
3
5,25đ
19
10đ
Trường THCS ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ II
Họ và tên:……………………………. Môn thi: VẬT LÍ - 8
Lớp: 8…………… Thời gian làm bài: 45 phút.
Điểm
Lời phê:
PHẦN TRẮC NGHIỆM.
Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất.
1. Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật nhanh hơn thì đại lượng nào sau đây của vật không tăng?
A. Nhiệt độ. B. Thể tích. C. Nhiệt năng. D. Khối lượng.
2. Người ta thường làm chất liệu sứ để làm bát ăn cơm, bởi vì:
A. Sứ lâu hỏng
B. Sứ cách nhiệt tốt
C. Sứ dẫn nhiệt tốt
D. Sứ rẻ tiền
3. Nước biển mặn vì sao?
A. Các phân tử nước biển có vị mặn.
B. Các phân tử nước và các phân tử muối liên kết với nhau.
C. Các phân tử nước và nguyên tử muối xen kẽ với nhau vì giữa chúng có khoảng cách.
D. Các phân tử nước và phân tử muối xen kẽ với nhau vì giữa chúng có khoảng cách.
4. Khi nén không khí trong một chiếc bơm xe đạp thì
A. Khoảng cách giữa các phân tử không khí giảm. B. Số phân tử không khí trong bơm giảm.
C. Khối lượng các phân không khí giảm. D. Kích thước các phân không khí giảm.
5. Trong các vật sau đây: Vật A có khối lượng 0,5kg ở độ cao 2m; vật B có khối lượng 1kg ở độ cao 1,5m; vật C có khối lượng 1,5kg ở độ cao 3m. Thế năng của vật nào lớn nhất?
A. Vật B. B. Vật A. C. Ba vật có thế năng bằng nhau. D. Vật C.
6. Một học sinh kéo đều một gàu nước trọng lượng 60N từ giếng sâu 6m lên, mất hết 0,5 phút. Công suất của lực kéo là:
A. 720W. B. 12W. C. 180W. D. 360W.
7. Một viên đạn đang bay có những dạng năng lượng nào?
A. Động năng, thế năng B. Nhiệt năng
C. Thế năng, nhiệt năng D. Động năng, thế
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Trần Minh Nguyễn
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)