Một số thuật ngữ về máy tính

Chia sẻ bởi Nguyễn Lê Quang Duy | Ngày 14/10/2018 | 40

Chia sẻ tài liệu: Một số thuật ngữ về máy tính thuộc Tư liệu tham khảo

Nội dung tài liệu:

Một số thuật ngữ về mạng : AAL: (ATM Adaptation Layer). Một phần của các giao thức chuẩn ATM. ABR:. Available Bit Rate, một tham số cho dịch vụ trong ATM mà không bảo đảm cho tốc độ. . Area Border Router, một quy ước trong OSPF cho một bộ định tuyến để thông tin liên lạc với vùng khác. ACK: Viết tắt của từ Acknowledgement ACK implosion: Để chỉ môt vấn đề mà có thể xảy ra với giao thức mutilcast đáng tin cậy, trong đó có nhiều ACK đi ngược trở về nguồn. AH: (Authentication Header).Một phần đầu được sử dụng bởi IPsec để đảm bảo việc xác minh nguồn gốc của datagram. ANSNET:.Một mạng diện rộng mà đã hình thành nên backbone của Internet cho đến năm 1995. ARP: (Address Resolution Protocol). Giao thức TCP/IP được sử dụng để liên kết động một địa chỉ IP cấp cao vào một địa chỉ phần cứng cấp thấp. AS: (Autonomous System). Một tập hợp cac bộ định tuyến và các mạng thuộc về một đơn vị quản trị và hợp tác chặt chẽ với nhau để nhân bản thông tin về khả năng đi đến các mạng (và thông tin định tuyến) giữa chúng với nhau, sử dụng giao thức cổng nội. ASN-1: (Abstract Syntax Notation - 1). Giao thức chuẩn ISO được sử dụng bởi SNMP để thể hiện các thông điệp. ATM: (Asynchronous Transfer Mode). Một kỹ thuật mạng định hướng kết nối mà sử dụng những cell nhỏ có kích thước cố định ở mức thấp nhất. ATM có ưu điểm về khả năng hỗ trợ dữ liệu thoại và video.
ATM Adaptation Layer (ALL):. Một trong số các giao thức được định nghĩa cho ATM để xác định cách một chương trình ứng dụng gửi và nhận thôgn tin qua mạng ATM. ATMARP: Giao thức mà một máy sử dụng cho việc giải địa chỉ khi gửi IP qua mạng ATM. AUI: Bộ kết nối đươc sử dung cho Ethernet dây dày. BGP: ( Border Gateway Protocol) Một kỹ thuật cổng ngoại chủ yếu, được sử dụng trong Internet. BootTP: (BootStrap Protocol), một giao thức máy tính sử dụng để lấy thông tin khởi động từ server, bao gồm địa chỉ IP của nó. CBT: (Core Based Tress) Giao thức định tuyến multicast do nhu cầu điều khiển mà xây dựng nên cây dùng chung. CGI: (Common Gateway Interface) Một kỹ thuật mà server sử dụng để tạo trang Web tự động khi nhận được yêu cầu. CIDR: (Classless Inter-Domain Routing) Là chuẩn xác định các chi tiết của cả  hai việc định địa chỉ không phân lớp  cũng như mô hình định tuyến tương ứng. COPS: (Common Open Policy Service) Giao thức được sử dụng với RSVP để kiểm chứng xem lời yêu cầu có thoả mãn các chính sách ràng buộc. DHCP: (Dynamic Host Configuration Protocol) Một giao thức mà máy sử dụng để lấy dược tất cả thông tin cấu hình cần thiết, bao gồm cả địa chỉ IP. DNS: (Domain Name System) Hệ cơ sở dữ liệu phân bố trực tuyến được sử dụng để ánh xạ các tên máy thông dụng đối với con người thành các địa chỉ IP.
DVMRP: (Distance Vector multicast Routing Protocol) Một giao thức được sử dụng để nhân bản các tuyến đường multicast. EGP: (Exterior Gateway Protocol) Một thuật ngữ áp dụng cho giao thức nào được sử dụng bởi bộ định tuyến trong một hệ tự quản để thông báo khả năng đi đến mạng cho ho bộ định tuyến trong hệ tự quản khác. FIN:  Một segment TCP đặc biệt được dùng để đóng một kết nối. FTP: (File Transfer Protocol) Chuẩn TCP/IP, giao thức cấp cao cho việc truyền tập tin từ máy này đến máy khác.



Thuật ngữ tin học(A)

Absolute: Tuyệt đối. (của một giá trị), thực và không đổi. Ví dụ, absolute address (địa chỉ tuyệt đối) là một vị trí trong bộ nhớ và an absolute cell reference (tham chiếu ô tuyệt đối) là một ô cố định đơn trong một màn hình bản tính. Phản nghĩa của absolute (tuyệt đối) là relative (liên quan).
Accelerator borad: Thẻ tăng tốc. Kiểu bản mở rộng làm cho một máy tính chạy nhanh hơn. Nó thường chứa một đơn vị xử lý trung ương bổ sung.
Access time: Thời gian truy cập. Hay reaction time (thời gian hoạt động), thời gian cho máy tính sau một lịch được cho, để đọc từ bộ nhớ hay viết lên bộ nhớ.
Accumulator: Thanh ghi tạm thời: một bộ đăng ký đặc biệt hay vị trí bộ nhớ trong một đơn vị số học và logic trong bộ xử lý máy tính. Nó được sử dụng để giữ kết quả của một sự tính toán tạm thời hay lưu dữ liệu đang được chuyển.
Accustic coupler: Bộ ghép âm thanh. Thiết bị cho phép dữ liệu máy tính được tuyền và nhận thông tin qua một điện thoại cỡ nhỏ (điện thoại con) thông thường, máy điện thoại này gắn trên bộ ghép để tạo sự nối. Một loa nhỏ trong thiết bị được sử dụng để chuyển dữ liệu tín hiệu dạng kỹ thuật số của máy tính thành tín hiệu âm thanh mô phỏng sau đó được điện thoại con NHẬN. Ở ĐIỆN THOẠI NHẬN, MỘT BỘ GHÉP ẤM THANH THỨ hai hay một môdem chuyển các tín hiệu âm thanh trở lại thành dữ liệu kỹ thuật số cho tín hiệu vào máy tính. Không giống như môđem, một ghép âm thanh không yêu cầu sự nối trực tiếp tới hệ thống điện thoại.
Acrobat: Hệ thống mã do hệ Adoble phát triển cho các ứng dụng in ấn (xuất bản) điện tử. Mã Acrobat có thể được phát ra trực tiếp từ tập tin Post Script.
Acronym: Từ viết tắt từ chữ đầu, từ được tạo ra từ các chữ đầu và/hay vần của các từ khác, được dùng như một chữ viết tắt phát âm được. Ví dụ, RAM (random access memory: bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên) và FORTRAN (formula translation: phiên dịch công thức). Ngược lại, các chữ đầu tạo thành một chữ viết tắt được phát âm tách riêng mỗi chữ, ví dụ, ALU (arithmetic and logic unit: đơn vị số học và logic).
Ada - Ngôn ngữ lập trình máy tính mực độ cao, do US Department of Defense (Bộ quốc phòng Mỹ) phát triển và giữ bản quyền, được thiết kế để sử dụng trong các tình huống mà một máy tính trực tiếp điều khiển một quá trình hay máy, như một máy bay quân đội. Phải mất hơn 5 năm để chuyên môn hóa ngôn ngữ này và nó chỉ trở nên tiện dụng phổ biến vào cuối những năm 1980. Nó được đặt theo tên nhà toán học Anh Ada Augusta Byron.
ADC - Chữ viết tắt của Analogue to digital converter: bộ chuyển đổi kỹ thuật mô phỏng thành kỹ thuật số. Adder: Bộ cộng: mạch điện tử trong một máy vi tính hay máy tính toán thực hiện quá trình cộng hai chữ số nhị phân. Một bộ cộng riêng cần thiết cho việc cộng mỗi cặp bit nhị phân. Các mạch như thế là những thành phần thiết yếu của một đơn vị thuật toán và logic của máy tính (ALU).
Address: ĐỊA CHỈ: SỐ CHỈ THỊ MỘT VỊ TRÍ ĐÂC BIỆT CỦA BỘ NHỚ MÁY TÍNH. Ở MỖI ĐỊA CHỈ, MỘT MẪU ĐƠN CỦA DỮ LIỆU CÓ THỂ ĐƯỢC LƯU. ĐỐI VỚI MÁY VI tính, địa chỉ này được tổng lại thành 1 byte (đủ để biểu thị một ký tự đơn, như là một chữ hay số).
Address bus: THANH GÓP ĐỊA CHỈ: ĐƯỜNG DẪN ĐIỆN TỬ HAY là thanh góp được dùng để chọn hành trình cho bất cứ dữ liệu riêng nào như khi nó di chuyển từ phần này đến phần khác của máy tính.
AI: Chữ viết tắt artificial intelligence: trí thông minh nhân tạo.
Algol: (từ chữ đầu của algorithmic language: ngôn ngữ thuật toán) ngôn ngữ lập trình mức độ cao trước đây, được phát triển vào những năm 50 và 60 cho các ứng dụng khoahọc. Một ngôn ngữ mục dịch tổng quát, ALGOL là thích hợp nhất đối với công việc toán học và có một kiểu đại số. Dù không còn thông dụng nữa nhưng nó đã ảnh hưởng lớn đến các ngôn ngữ ngày nay như ADA và PASCAL.
Algorithm: Thuật toán: trình tự hay chuỗi các bước được dùng để giải quyết một vấn đề. Trong khoa học máy tính, trình tự logic các thao tác được thực hiện bởi một chương trình. Một sơ đồ dòng là sự biểu thị nhìn thấy được của một thuật toán.
Aliasing: ĐÂC BIỆT DÀNH CANH PHẢI: ẢNH HƯỞNG ĐƯỢC nhìn thấy trên màn hình hay tín hiệu ra máy in, khi các đường cong mịn xuất hiện để cấu thành các bước do độ phân giải không đủ cao. Chống biệt hiệu là một kỹ thuật phần mềm giảm ảnh hưởng này bằng cách dùng các thang đo màu xám.
Alpha: Một thẻ mạch RISC 64 bit được phóng ra vào năm 1993 bởi thiết bị kỹ thuật số (DEC). Nó được xem như là một cạnh tranh với thẻ mạchPentium của Intel.
Alphanumeric data: Dữ liệu chữ số, dữ liệu cấu thành các chữ cái và bất kỳ chữ số từ 0 đến 9. Sự phân loại của dữ liệu tùy theo kiểu ký tự được chứa cho phép hệ thống hiệu lực máy tính kiểm tra độ chính xác của dữ liệu; một máy tính có thể được lập trình để loại bỏ các đầu vào chứa các ký tự sai. Ví dụ, tên của một người có thể được loại bỏ nếu nó chứa bất kỳ dữ liệu số và một số tài khoản ngân hàng được loại bỏ nếu nó chứa bất kỳ dữ liệu chữ cái. So với số đăng ký xe thì sẽ chứa dữ liệu chữ số nhưng không có các dấu chấm câu.
Alu - Chữ viết tắt của arithmetic and logic unit (đơn vị số học và logic).
American National Dtandards Institute (ANSI): Viện tiêu chuẩn quốc gia Hoa Kỳ. Viện đặt các thủ tục chính thức trong (giữa các lĩnh vực khác) máy tính và điện tử.
Annalogue: Tương tự, liên biến (của một số lượng hay thiết bị) tỉ lệ hay song song với các giá trị thay đổi liên tục và so sánh trực tiếp bằng cách đối chiếu một số lượng mô phỏng hay thiết bị thay đổi trong các chuỗi bước riêng biệt. Ví dụ, một đồng hồ mô phỏng đo thời gian bằng các phương tiện của một chuyển động liên tục bằng tay xung quanh một mặt số nơi một đồng hồ kỹ thuật số đo thời gian với một hiển thị số thay đổi trong một chuỗi các ước riêng biệt.
Analogue computer: Máy tính mô phỏng, máy tính tương tự: máy tính được thực hiện mạch và xử lý dữ liệu kỹ thuật (mô phỏng) thay đổi liên tục. Các máy tính kỹ thuật số mô phỏng hiếm hơn nhiều so với các máy kỹ thuật số và thường là các máy có mục đích đặc biệt được xây dựng với màn hình và điều khiển các thiết bị khác.
Analogue to -didital converter (ADC): Bộ chuyển đổi kỹ thuật mô phỏng thành kỹ thuật số: mạch điện chuyển một tín hiệu kỹ thuật mô phỏng thành một tín hiệu kỹ thuật số. Một mạch như thế thì chương trình để chuyển tín hiệu từ một thiết bị kỹ thuật mô phỏng thành một tín hiệu kỹ thuật số cho việc nhập vào máy tính. Ví dụ, nhiều cảm biến được thiết kế để đo các giá trị vật lý như nhiệt độ và áp suất, sinh ra một tín hiệu mô phỏng dưới dạng điện thế và được truyền qua một ADC trước khi máy tính nhập và xử lý nó. Một bộ chuyển đổi kỹ thuật số thành kỹ thuật mô phỏng (DAC) thực hiện quá trình ngược lại.
Analytical engine: ĐỘNG CƠ PHẤN TÍCH. THIẾT BỊ MÁY TÍNH CÓ THỂ lập trình được do nhà toán học người Anh Charles Baddage thiết kế năm 1833. Nó được dựa trên các động cơ khác nhau nhưng được hưởng tới tự động hóa cả quá trình tính toán. Nó giới thiệu nhiều quan điểm về máy tính kỹ thuật số
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Lê Quang Duy
Dung lượng: 507,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)