Một số phương pháp giải hóa hữu vơ
Chia sẻ bởi Trần Thị Thủy |
Ngày 15/10/2018 |
26
Chia sẻ tài liệu: Một số phương pháp giải hóa hữu vơ thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN HÓA HỮU CƠ
I/ PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG CÁC DỊNH LUẬT CƠ BẢN CỦA HÓA HỌC
1.Định luật bảo toàn nguyên tố( vế trước có bao nhiêu nguyên tố vế sau có bấy nhiêu nguyên tố)
2. Định luật thành phần không đổi: Tỉ lệ khối lượng của mỗi nguyên tố với khối lượng hợp chất luôn là hằng số; tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố luôn là hằng số
= ; =
3. Định luật bảo toàn khối lượng và phương pháp tăng giảm khối lượng
- Tổng khối lượng các chất tham gia bằng tổng khối lượng sản phẩm
- Một mol chất A tạo 1 mol chất B( có thể qua nhiều giai đoạn) tăng giảm bao nhiêu gam
4.Phương pháp áp dụng các định luật về chất khí
II/ PHƯƠNG PHÁP DÙNG ẨN SỐ
Cách ghép ẩn số
VD: Tính thể tích khí oxi(đktc) cần vừa đủ để đốt cháy hoàn toàn 0, 06 mol hỗn hợp 2 axit đơn chức no có khối lượng là 3,88g Giải:
Đặt CTHH của 2 axit là: CnH2n+1COOH và CmH2m+1COOH và có số mol lần lượt là a,b
CnH2n+1COOH + O2 (n+1) CO2 + (n+1) H2O
a mol a mol
CmH2m+1COOH + O2 (m+1) CO2 + (m+1) H2O
bmol b mol
Ta có : (14n + 46)a + (14m + 46) b = 3,88 ( 14(na + mb) + 46 ( a+ b ) = 3,88
a + b = 0,06 (14(na + mb) + 46 . 0,06 = 3,88
(14(na + mb) = 1,12 ( na + mb = 0,08
n O2 = a + b = = == 0,15mol
V O2 = 0,15 . 22,4 = 3,36 lít
2. Cách tăng ẩn số
VD: Một hỗn hợp X gồm ankan A và ankan B được chia làm 2 phần X1, X2
Phần 1 (X1) có thể tích là 11,2 lít đem trộn với 6,72 lít H2 và một ít bột Ni rồi đun nóng đến khi phản ứng xãy ra hoàn toàn thấy hỗn khí sau cùng có thể tích giảm 25% so với ban đầu
Phần 2 (X2) nặng 80 g đem đốt cháy hoàn toàn thì tạo được 242g CO2
Xác định CTPT của A, B và % thể tích hỗn hợp X . Biết tất cả các khí đo ở đktc
Gọi a, b lần lượt là số mol của ankan A CnH2n+2 và anken B CmH2m trong 11,2 lít(X1)
nX1 = = 0,5 mol ; nH2 = = 0,3 mol
n X1 + nH2 = 0,8 mol. Sau phản ứng V giảm 25% chính là thể tích H2 phản ứng
nH2 = 0,8 . 25% = 0,2 mol
CmH2m + H2 CmH2m+2
0,2 mol 0,2 0,2
n CnH2n+1 = 0,5 – 0,3 = 0,2 mol
Đặt a’, b’ là số mol của A, B trong 80g X2
( =; mX2 =(14n + 2) a’ + 14m b’= 14( na’ + mb’) +2a’ = 80(1)
CnH2n+2 + O2 n CO2 + (n+1) H2O
a’ na’
CmH2m + O2 m CO2 + m H2O
b’ mb’
nCO2 = na’ + mb’ = = 5,5mol thay vào (1)
(2a’ = 80 - 14 . 5,5 = 3 ( a’ = 1,5 ; b’ = 1
(1,5n + m = 5,5 ( 3n + 2m = 11 ; n , m nguyên dương ( n 1 ; m2
n 1 2 3
m 4(nhận) 2,5( loại) 1(loại)
%V của X1; X2 cũng là % V của hỗn hợp
( VCH4 = 60% ; % V C4H8 = 40%
3.Cách sử dụng ẩn số phức tạp
VD:Cho bay hơi ankin A và 1 hh các akin( đồng phân của A) được 0,896 l khí (đktc). Cho A vào dd AgNO3/NH3 dư thu được 5,25g kết tủa. Phần khí còn lại cho qua dd Br2 dư thì khối lượng bình Br2 tăng 0,68g. Xác định CTPT của A và các akin có thể có trong hh đầu . Viết các CTCT của akin
nh2 = = 0,04 mol
Gọi số mol của A là a mol
I/ PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG CÁC DỊNH LUẬT CƠ BẢN CỦA HÓA HỌC
1.Định luật bảo toàn nguyên tố( vế trước có bao nhiêu nguyên tố vế sau có bấy nhiêu nguyên tố)
2. Định luật thành phần không đổi: Tỉ lệ khối lượng của mỗi nguyên tố với khối lượng hợp chất luôn là hằng số; tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố luôn là hằng số
= ; =
3. Định luật bảo toàn khối lượng và phương pháp tăng giảm khối lượng
- Tổng khối lượng các chất tham gia bằng tổng khối lượng sản phẩm
- Một mol chất A tạo 1 mol chất B( có thể qua nhiều giai đoạn) tăng giảm bao nhiêu gam
4.Phương pháp áp dụng các định luật về chất khí
II/ PHƯƠNG PHÁP DÙNG ẨN SỐ
Cách ghép ẩn số
VD: Tính thể tích khí oxi(đktc) cần vừa đủ để đốt cháy hoàn toàn 0, 06 mol hỗn hợp 2 axit đơn chức no có khối lượng là 3,88g Giải:
Đặt CTHH của 2 axit là: CnH2n+1COOH và CmH2m+1COOH và có số mol lần lượt là a,b
CnH2n+1COOH + O2 (n+1) CO2 + (n+1) H2O
a mol a mol
CmH2m+1COOH + O2 (m+1) CO2 + (m+1) H2O
bmol b mol
Ta có : (14n + 46)a + (14m + 46) b = 3,88 ( 14(na + mb) + 46 ( a+ b ) = 3,88
a + b = 0,06 (14(na + mb) + 46 . 0,06 = 3,88
(14(na + mb) = 1,12 ( na + mb = 0,08
n O2 = a + b = = == 0,15mol
V O2 = 0,15 . 22,4 = 3,36 lít
2. Cách tăng ẩn số
VD: Một hỗn hợp X gồm ankan A và ankan B được chia làm 2 phần X1, X2
Phần 1 (X1) có thể tích là 11,2 lít đem trộn với 6,72 lít H2 và một ít bột Ni rồi đun nóng đến khi phản ứng xãy ra hoàn toàn thấy hỗn khí sau cùng có thể tích giảm 25% so với ban đầu
Phần 2 (X2) nặng 80 g đem đốt cháy hoàn toàn thì tạo được 242g CO2
Xác định CTPT của A, B và % thể tích hỗn hợp X . Biết tất cả các khí đo ở đktc
Gọi a, b lần lượt là số mol của ankan A CnH2n+2 và anken B CmH2m trong 11,2 lít(X1)
nX1 = = 0,5 mol ; nH2 = = 0,3 mol
n X1 + nH2 = 0,8 mol. Sau phản ứng V giảm 25% chính là thể tích H2 phản ứng
nH2 = 0,8 . 25% = 0,2 mol
CmH2m + H2 CmH2m+2
0,2 mol 0,2 0,2
n CnH2n+1 = 0,5 – 0,3 = 0,2 mol
Đặt a’, b’ là số mol của A, B trong 80g X2
( =; mX2 =(14n + 2) a’ + 14m b’= 14( na’ + mb’) +2a’ = 80(1)
CnH2n+2 + O2 n CO2 + (n+1) H2O
a’ na’
CmH2m + O2 m CO2 + m H2O
b’ mb’
nCO2 = na’ + mb’ = = 5,5mol thay vào (1)
(2a’ = 80 - 14 . 5,5 = 3 ( a’ = 1,5 ; b’ = 1
(1,5n + m = 5,5 ( 3n + 2m = 11 ; n , m nguyên dương ( n 1 ; m2
n 1 2 3
m 4(nhận) 2,5( loại) 1(loại)
%V của X1; X2 cũng là % V của hỗn hợp
( VCH4 = 60% ; % V C4H8 = 40%
3.Cách sử dụng ẩn số phức tạp
VD:Cho bay hơi ankin A và 1 hh các akin( đồng phân của A) được 0,896 l khí (đktc). Cho A vào dd AgNO3/NH3 dư thu được 5,25g kết tủa. Phần khí còn lại cho qua dd Br2 dư thì khối lượng bình Br2 tăng 0,68g. Xác định CTPT của A và các akin có thể có trong hh đầu . Viết các CTCT của akin
nh2 = = 0,04 mol
Gọi số mol của A là a mol
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Thủy
Dung lượng: 342,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)