Một số đề tự luyên thi HKII vật lí 8
Chia sẻ bởi Vũ Văn Định |
Ngày 14/10/2018 |
44
Chia sẻ tài liệu: Một số đề tự luyên thi HKII vật lí 8 thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT LẠNG GIANG
KIỂM TRA HKII– ĐỀ 1a
MÔN: VẬT LÝ 8. Thời gian: 45 phút
I. BàI tập trắc nghiệm (3 điểm) Khoanh tròn vào đáp án đúng.
1. Cho một cục đường phèn. Có cách nào làm cho cục đường phèn tan vào nước nhanh nhất?
A. Đập nhỏ cục đường phèn.
B. Cho cục đường phèn vào nước sôi.
C. Lấy muỗng khấy đường mạnh trong nước.
D. Đập nhỏ cục đường phèn, cho đường phèn vào nước sôi và lấy muỗng khấy mạnh.
2. Đối lưu là hình thức truyền nhiệt :
A. Chỉ của chất khí. B. Chỉ của chất lỏng.
C. Chỉ của chất khí và chất lỏng. D. Của cả chất khí, chất lỏng và chất rắn.
3. Bộ phận nào sau đây hoạt động không dựa trên hiện tượng đối lưu?
A. Ông khói nhà máy. B. Ông bô xe gắn máy.
C. Bóng đèn ở chiếc đèn dầu. D. Cả ba bộ phận trên.
4. Nói chì có nhiệt dung riêng là 130J/kg.K có nghĩa là :
A. Cần phải truyền một nhiệt luợng là 130J, thì nhiệt độ của 1kg chì tăng thêm 10C.
B. Để nhiệt độ của 1kg chì tăng thêm 1K thì cần truyền một nhiệt lượng là 130J.
C. Khi 1kg chì tăng nhiệt độ thêm 1K thì nó đã nhận 130J.
D. Cả A, B, C đều đúng.
5. Công thức nào là công thức tính nhiệt lượng do một vật có khối lượng m thu vào?
A. Q = m.c.(t với (t là độ giảm nhiệt độ.
B. Q = m.c.(t với (t là độ tăng nhiệt độ.
C. Q = m.c.(t1 – t2) với t1 là nhiệt độ ban đầu, t2 là nhiệt độ cuối cùng.
D. Q = m.q với q là năng suất tỏa nhiệt.
6. Một người công nhân trung bình 50s kéo được 20 viên gạch lên cao 5m, mỗi viên gạch có trọng lượng 20N . Công suất trung bình của người công nhân đó là:
A. 40W B. 50W C. 30W D. 45W
II. Bài tập tự luận. (7 điểm)
Hãy nêu các hình thức truyền nhiệt chủ yếu trong các chất rắn , lỏng, khí ? (1,5 đ)
2. Tại sao về mùa đông, nếu mặc nhiều áo mỏng ta có cảm giác ấm hơn so với mặc một chiếc áo dày? (1,5 đ)
3. Tính nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi một ấm nhôm có khối lượng 260g đựng 2,25lít nước ở 280C.Biết nhiệt dung riêng của nhôm là C1 = 880J/kg.K, của nước là C2 = 4200J/kg.K. (3 đ)
4. Cần đổ bao nhiêu lít nước sôi vào bao nhiêu lít nước lạnh ở 200C để có 10 lít nước ấm ở 400C? (1 đ)
--------------------------------
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2014-2015
MÔN VẬT LÝ 8. Thời gian làm bài 45 phút
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4 Đ):
Câu 1: Một vật được gọi là có cơ năng khi:
A. Trọng lượng của vật đó rất lớn. B. Vật có khối lượng rất lớn.
C. Vật ấy có khả năng thực hiện công cơ học. D. Vật có kích thước rất lớn.
Câu 2: Trong thí nghiệm Brown người ta quan sát được:
A. Các phân tử nước chuyển động hỗn độn không ngừng về mọi phía.
B. Các nguyên tử nước chuyển động hỗn độn không ngừng về mọi phía.
C. Các hạt phấn hoa chuyển động hỗn độn không ngừng về mọi phía.
D. Các phân tử và nguyên tử nước chuyển động hỗn độn không ngừng về mọi phía.
Câu 3: Trong thí nghiệm Brown:
A. Nếu tăng nhiệt độ của nước thì chuyển động của các hạt phấn hoa càng chậm.
B. Nếu tăng nhiệt độ của các hạt phấn hoa thì chuyển động của các hạt phấn hoa nhanh.
C. Nếu tăng nhiệt độ của nước thì chuyển động của các
KIỂM TRA HKII– ĐỀ 1a
MÔN: VẬT LÝ 8. Thời gian: 45 phút
I. BàI tập trắc nghiệm (3 điểm) Khoanh tròn vào đáp án đúng.
1. Cho một cục đường phèn. Có cách nào làm cho cục đường phèn tan vào nước nhanh nhất?
A. Đập nhỏ cục đường phèn.
B. Cho cục đường phèn vào nước sôi.
C. Lấy muỗng khấy đường mạnh trong nước.
D. Đập nhỏ cục đường phèn, cho đường phèn vào nước sôi và lấy muỗng khấy mạnh.
2. Đối lưu là hình thức truyền nhiệt :
A. Chỉ của chất khí. B. Chỉ của chất lỏng.
C. Chỉ của chất khí và chất lỏng. D. Của cả chất khí, chất lỏng và chất rắn.
3. Bộ phận nào sau đây hoạt động không dựa trên hiện tượng đối lưu?
A. Ông khói nhà máy. B. Ông bô xe gắn máy.
C. Bóng đèn ở chiếc đèn dầu. D. Cả ba bộ phận trên.
4. Nói chì có nhiệt dung riêng là 130J/kg.K có nghĩa là :
A. Cần phải truyền một nhiệt luợng là 130J, thì nhiệt độ của 1kg chì tăng thêm 10C.
B. Để nhiệt độ của 1kg chì tăng thêm 1K thì cần truyền một nhiệt lượng là 130J.
C. Khi 1kg chì tăng nhiệt độ thêm 1K thì nó đã nhận 130J.
D. Cả A, B, C đều đúng.
5. Công thức nào là công thức tính nhiệt lượng do một vật có khối lượng m thu vào?
A. Q = m.c.(t với (t là độ giảm nhiệt độ.
B. Q = m.c.(t với (t là độ tăng nhiệt độ.
C. Q = m.c.(t1 – t2) với t1 là nhiệt độ ban đầu, t2 là nhiệt độ cuối cùng.
D. Q = m.q với q là năng suất tỏa nhiệt.
6. Một người công nhân trung bình 50s kéo được 20 viên gạch lên cao 5m, mỗi viên gạch có trọng lượng 20N . Công suất trung bình của người công nhân đó là:
A. 40W B. 50W C. 30W D. 45W
II. Bài tập tự luận. (7 điểm)
Hãy nêu các hình thức truyền nhiệt chủ yếu trong các chất rắn , lỏng, khí ? (1,5 đ)
2. Tại sao về mùa đông, nếu mặc nhiều áo mỏng ta có cảm giác ấm hơn so với mặc một chiếc áo dày? (1,5 đ)
3. Tính nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi một ấm nhôm có khối lượng 260g đựng 2,25lít nước ở 280C.Biết nhiệt dung riêng của nhôm là C1 = 880J/kg.K, của nước là C2 = 4200J/kg.K. (3 đ)
4. Cần đổ bao nhiêu lít nước sôi vào bao nhiêu lít nước lạnh ở 200C để có 10 lít nước ấm ở 400C? (1 đ)
--------------------------------
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2014-2015
MÔN VẬT LÝ 8. Thời gian làm bài 45 phút
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4 Đ):
Câu 1: Một vật được gọi là có cơ năng khi:
A. Trọng lượng của vật đó rất lớn. B. Vật có khối lượng rất lớn.
C. Vật ấy có khả năng thực hiện công cơ học. D. Vật có kích thước rất lớn.
Câu 2: Trong thí nghiệm Brown người ta quan sát được:
A. Các phân tử nước chuyển động hỗn độn không ngừng về mọi phía.
B. Các nguyên tử nước chuyển động hỗn độn không ngừng về mọi phía.
C. Các hạt phấn hoa chuyển động hỗn độn không ngừng về mọi phía.
D. Các phân tử và nguyên tử nước chuyển động hỗn độn không ngừng về mọi phía.
Câu 3: Trong thí nghiệm Brown:
A. Nếu tăng nhiệt độ của nước thì chuyển động của các hạt phấn hoa càng chậm.
B. Nếu tăng nhiệt độ của các hạt phấn hoa thì chuyển động của các hạt phấn hoa nhanh.
C. Nếu tăng nhiệt độ của nước thì chuyển động của các
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Văn Định
Dung lượng: 152,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)