Một số đề thi olimpic hóa 9
Chia sẻ bởi Trần Văn Sang |
Ngày 15/10/2018 |
40
Chia sẻ tài liệu: một số đề thi olimpic hóa 9 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
SỐ ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI OLIMPIC LỚP 9
ĐỂ 1
Câu 1: Cho sơ đồ chuyền đổi hoá học sau
(2) X Fe (OH)2 FeSO4 Fe(NO3)2
a) Fe2O3 ( 1) Fe
(3) Y Fe(OH)3 Z Fe2(SO4)3
Thay các chữ X,Y,Z bằng các chất thích hợp rồi viết phương trình hoá học biểu diển các chuyển đổi
b) Nêu các phương pháp hoá học để nhận biết 3 lọ đụng hổn hợp dạng bột bị mất nhãn sau (
(Al + Al2O3 ) (Fe + Fe2O3) (FeO + Fe2O3)
Câu 2: Nung nóng Cu trong không khí, sau một thời gian được chất rắn (A). Chất rắn (A) chỉ tan một phần trong dung dịch H2SO4 loãng dư, tuy nhiên (A) lại tan hoàn toàn trong H2SO4 đặc nóng, dư được dung dịch (B) và khí (C). Khí (C) tác dụng với dung dịch KOH được dung dịch (D). Dung dịch (D) vừa tác dụng được với dung dịch BaCl2, vừa tác dụng được với dung dịch NaOH. Pha loãng dung dịch (B) rồi cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy xuất hiện kết tủa (E). Nung (E) đến khối lượng không đổi, sau đó cho dòng khí H2 dư đi qua thì thu được khối bột màu đỏ (F). Viết các phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra và xác định các chất trong (A), (B), (C), (D), (E), (F).
Câu 3: Nhúng một thanh kim loại M ( hóa trị II ) vào 100 ml dung dịch FeSO4.Sau phản ứng kiểm tra lại thấy khối lượng tăng lên 1,6g
Nhúng thanh kim loại trên vào 100ml dung dịch CuSO4. Sau phản ứng kiểm tra lại thấy khối lượng thanh kim loại tăng lên 2g
a. Xác định tên kim loại M
b. Xác định nồng độ mol của dung dịch FeSO4, CuSO4 (biết hai dung dịch trên có cùng nồng độ mol)
Câu 4:
a) Có các chất sau : BaO , Fe2(SO4)3 , H2O , H2SO4 , CuO từ những chất này hãy viết phương trình điều chế các chất sau :
A. Ba(OH)2 b. Fe(OH)3 c. Cu(OH)2
b) Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hiđrocacbon gồm C2H4, CH4, C6H6, C2H2. Sau phản ứng thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Hãy tính m và khối lượng oxi đem đốt.
Câu 5:
1. Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho đi qua chất xúc tác Niken nung nóng được hỗn hợp Y gồm C2H4; C2H6; C2H2 và H2 dư. Dẫn hỗn hợp Y qua dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình brôm tăng lên 24,2 gam và thoát ra 11,2 lít hỗn hợp khí Z (đktc) không bị hấp thụ. Tỉ khối của hỗn hợp Z so với H2 là 9,4. Tính số mol từng khí trong hỗn hợp X và Y.
2. Cho 100 ml rượu etylic 46o phản ứng hết với kim loại Na dư thu được V lít khí (đktc). Tính giá trị của V. (Biết khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất bằng 0,8 g/ml và khối lượng riêng của nước bằng 1 g/ml).
----------------------------------------------------------------------------------------
ĐỀ 2
Câu 1:
1. Sau khi làm thí nghiệm, có các khí thải độc hại là: HCl, H2S, CO2, SO2. Em có thể dùng chất nào để loại bỏ các khí độc trên tốt nhất?
2. Điền các chất thích hợp vào các phương trình phản ứng sau:
Cu + ? CuSO4 + ?
Cu + ? CuSO4 + ? + H2O
KHS + ? H2S + ?
Ca(HCO3)2 + ? CaCO3 + ?
Fe3O4 + H2SO4 ? + ? + ?
Al2O3 + KHSO4 ? + ? + ?
Câu 2:
Chỉ được dùng thêm quỳ tím và ống nghiệm hãy nêu cách nhận biết các lọ đựng các dung dịch bị mất nhãn: NaHSO4; Na2CO3; BaCl2; KOH; MgCl2
b) Chỉ chọn một hoá chất mà sau một lần thử có thể nhận biết các chất sau:
NH4Cl; (NH4)2SO4; NaNO3; MgCl2; FeCl3; Al(NO3)3.
Tách rời từng khí ra khỏi hỗn hợp: CH4; C2H4; C2H2; CO2.
Câu 3
ĐỂ 1
Câu 1: Cho sơ đồ chuyền đổi hoá học sau
(2) X Fe (OH)2 FeSO4 Fe(NO3)2
a) Fe2O3 ( 1) Fe
(3) Y Fe(OH)3 Z Fe2(SO4)3
Thay các chữ X,Y,Z bằng các chất thích hợp rồi viết phương trình hoá học biểu diển các chuyển đổi
b) Nêu các phương pháp hoá học để nhận biết 3 lọ đụng hổn hợp dạng bột bị mất nhãn sau (
(Al + Al2O3 ) (Fe + Fe2O3) (FeO + Fe2O3)
Câu 2: Nung nóng Cu trong không khí, sau một thời gian được chất rắn (A). Chất rắn (A) chỉ tan một phần trong dung dịch H2SO4 loãng dư, tuy nhiên (A) lại tan hoàn toàn trong H2SO4 đặc nóng, dư được dung dịch (B) và khí (C). Khí (C) tác dụng với dung dịch KOH được dung dịch (D). Dung dịch (D) vừa tác dụng được với dung dịch BaCl2, vừa tác dụng được với dung dịch NaOH. Pha loãng dung dịch (B) rồi cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy xuất hiện kết tủa (E). Nung (E) đến khối lượng không đổi, sau đó cho dòng khí H2 dư đi qua thì thu được khối bột màu đỏ (F). Viết các phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra và xác định các chất trong (A), (B), (C), (D), (E), (F).
Câu 3: Nhúng một thanh kim loại M ( hóa trị II ) vào 100 ml dung dịch FeSO4.Sau phản ứng kiểm tra lại thấy khối lượng tăng lên 1,6g
Nhúng thanh kim loại trên vào 100ml dung dịch CuSO4. Sau phản ứng kiểm tra lại thấy khối lượng thanh kim loại tăng lên 2g
a. Xác định tên kim loại M
b. Xác định nồng độ mol của dung dịch FeSO4, CuSO4 (biết hai dung dịch trên có cùng nồng độ mol)
Câu 4:
a) Có các chất sau : BaO , Fe2(SO4)3 , H2O , H2SO4 , CuO từ những chất này hãy viết phương trình điều chế các chất sau :
A. Ba(OH)2 b. Fe(OH)3 c. Cu(OH)2
b) Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hiđrocacbon gồm C2H4, CH4, C6H6, C2H2. Sau phản ứng thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Hãy tính m và khối lượng oxi đem đốt.
Câu 5:
1. Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho đi qua chất xúc tác Niken nung nóng được hỗn hợp Y gồm C2H4; C2H6; C2H2 và H2 dư. Dẫn hỗn hợp Y qua dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình brôm tăng lên 24,2 gam và thoát ra 11,2 lít hỗn hợp khí Z (đktc) không bị hấp thụ. Tỉ khối của hỗn hợp Z so với H2 là 9,4. Tính số mol từng khí trong hỗn hợp X và Y.
2. Cho 100 ml rượu etylic 46o phản ứng hết với kim loại Na dư thu được V lít khí (đktc). Tính giá trị của V. (Biết khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất bằng 0,8 g/ml và khối lượng riêng của nước bằng 1 g/ml).
----------------------------------------------------------------------------------------
ĐỀ 2
Câu 1:
1. Sau khi làm thí nghiệm, có các khí thải độc hại là: HCl, H2S, CO2, SO2. Em có thể dùng chất nào để loại bỏ các khí độc trên tốt nhất?
2. Điền các chất thích hợp vào các phương trình phản ứng sau:
Cu + ? CuSO4 + ?
Cu + ? CuSO4 + ? + H2O
KHS + ? H2S + ?
Ca(HCO3)2 + ? CaCO3 + ?
Fe3O4 + H2SO4 ? + ? + ?
Al2O3 + KHSO4 ? + ? + ?
Câu 2:
Chỉ được dùng thêm quỳ tím và ống nghiệm hãy nêu cách nhận biết các lọ đựng các dung dịch bị mất nhãn: NaHSO4; Na2CO3; BaCl2; KOH; MgCl2
b) Chỉ chọn một hoá chất mà sau một lần thử có thể nhận biết các chất sau:
NH4Cl; (NH4)2SO4; NaNO3; MgCl2; FeCl3; Al(NO3)3.
Tách rời từng khí ra khỏi hỗn hợp: CH4; C2H4; C2H2; CO2.
Câu 3
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Văn Sang
Dung lượng: 316,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)