Một số đề thi HSG tình Bình Định
Chia sẻ bởi Đặng Hồng Vân |
Ngày 15/10/2018 |
23
Chia sẻ tài liệu: Một số đề thi HSG tình Bình Định thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GD – ĐT BÌNH ĐỊNH KỲ THI CHỌN HS GIỎI CẤP TỈNH
ĐỀ CHÍNH THỨC LỚP 9 THCS – Năm học : 2000-2001
---------------- -----------------------------
Môn HÓA HỌC
Thời gian làm bài : 150 phút (không kể phát đề)
Ngày thi: 17-3-2001
Câu 1: ( 2,0 điểm)
Có 2 dung dịch HCl nồng độ khác nhau, được ký hiệu (A) , (B) và dung dịch NaOH nồng độ không đổi.
Trộn (A) và (B) theo tỉ lệ thể tích 3/1 được dung dịch (C). Trung hòa 10 ml dung dịch (C) cần 7,5 ml dung dịch NaOH.
Trộn (A) và (B) theo tỉ lệ thể tích 1/3 được dung dịch (D). Trung hòa 10 ml dung dịch (D) cần 10,5 ml dung dịch NaOH.
Hãy tìm tỉ lệ thể tích (A) và (B) cần trộn, để sau khi trộn, thể tích dung dịch NaOH cần trung hòa bằng thể tích dung dịch sau khi trộn.
Câu 2: ( 3,0 điểm)
Viết đầy đủ phương trình phản ứng theo sơ đồ sau đây:
Các kí hiệu A, B, A, D, E, X, Y, Z, I ứng với một chất khác nhau.
Câu 3: ( 3,0 điểm)
Axit sunfuric 100% hấp thụ SO3 tạo ra ôleum có công thức H2SO4.nSO3. Hòa tan 6,76 gam ôleum trên vào H2O được 200ml dung dịch H2SO4. Cứ 5 ml dung dịch H2SO4 trên thì trung hòa vừa đủ với 8 ml dung dịch NaOH 0,5M. Xác định công thức ôleum.
Câu 4: ( 3,0 điểm)
Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ chứa 0,04 mol hỗn hợp A gồm FeO và Fe2O3 đun nóng. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 4,784 gam hỗn hợp B gồm 4 chất rắn Fe2O3, Fe3O4, FeO và Fe, trong đó số mol Fe3O4 bằng 1/3 tổng số mol FeO và Fe2O3 và có 0,046 mol CO2 thoát ra. Hòa tan hết hỗn hợp B bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra 0,028 mol H2. Tính số mol từng chất trong hỗn hợp A và B.
Câu 5: ( 4,0 điểm)
Hỗn hợp A gồm C2H4 và H2, có tỉ khối hơi của A đối với H2 bằng 7,5. Đun hỗn hợp A qua Ni, to thu được hỗn hợp B, có tỉ khối hơi của B đối với H2 bằng 9. Tính thành phần hỗn hợp A và B. Tính hiệu suất của phản ứng C2H4 và H2.
Câu 6: ( 3,0 điểm)
Đặt 2 cốc X, Y có khối lượng bằng nhau trên 2 đĩa cân, cân thăng bằng. Cho vào cốc X 0,1 mol Na2CO3 và cốc Y 0,06 mol BaCO3, cho tiếp 12 gam dung dịch H2SO4 98% vào cốc X, cân mất thăng bằng. Hỏi phải thêm bao nhiêu gam dung dịch HCl 14,6% vào cốc Y để cân thăng bằng. Biết rằng nước và axit bay hơi không đáng kể.
Câu 7: ( 3,0 điểm)
Trộn m gam bột Fe với p gam bột S rồi nung ở nhiệt độ cao không có mặt ôxi thì thu được hỗn hợp A. Hòa tan A bằng dung dịch HCl vừa đủ thì thu được 0,8 gam chất rắn, dung dịch và hỗn hợp khí D gồm H2 và H2S. Sục khí D qua dung dịch CuCl2dư thì tạo thành 9,6 gam kết tủa CuS. Biết tỉ khối của D đối với H2 bằng 9. Tính giá trị m và p.
SỞ GD – ĐT BÌNH ĐỊNH KỲ THI CHỌN HS GIỎI CẤP TỈNH
ĐỀ CHÍNH THỨC LỚP 9 THCS – Năm học : 2001-2002
---------------- -----------------------------
Môn HÓA HỌC (Bảng A)
Thời gian làm bài : 150 phút (không kể phát đề)
Ngày thi: 17-3-2002
Câu 1: (5 diểm)
Viết tất cả phương trình hóa học xảy ra khi:
Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch FeSO4, lọc thu kết tủa để lâu trong không khí.
Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaOH thu được dung dịch A; cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào dung dịch A.
Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
(A) + (B) (C) + (D) (1) (E) + (F) → (G) (3)
(D)
ĐỀ CHÍNH THỨC LỚP 9 THCS – Năm học : 2000-2001
---------------- -----------------------------
Môn HÓA HỌC
Thời gian làm bài : 150 phút (không kể phát đề)
Ngày thi: 17-3-2001
Câu 1: ( 2,0 điểm)
Có 2 dung dịch HCl nồng độ khác nhau, được ký hiệu (A) , (B) và dung dịch NaOH nồng độ không đổi.
Trộn (A) và (B) theo tỉ lệ thể tích 3/1 được dung dịch (C). Trung hòa 10 ml dung dịch (C) cần 7,5 ml dung dịch NaOH.
Trộn (A) và (B) theo tỉ lệ thể tích 1/3 được dung dịch (D). Trung hòa 10 ml dung dịch (D) cần 10,5 ml dung dịch NaOH.
Hãy tìm tỉ lệ thể tích (A) và (B) cần trộn, để sau khi trộn, thể tích dung dịch NaOH cần trung hòa bằng thể tích dung dịch sau khi trộn.
Câu 2: ( 3,0 điểm)
Viết đầy đủ phương trình phản ứng theo sơ đồ sau đây:
Các kí hiệu A, B, A, D, E, X, Y, Z, I ứng với một chất khác nhau.
Câu 3: ( 3,0 điểm)
Axit sunfuric 100% hấp thụ SO3 tạo ra ôleum có công thức H2SO4.nSO3. Hòa tan 6,76 gam ôleum trên vào H2O được 200ml dung dịch H2SO4. Cứ 5 ml dung dịch H2SO4 trên thì trung hòa vừa đủ với 8 ml dung dịch NaOH 0,5M. Xác định công thức ôleum.
Câu 4: ( 3,0 điểm)
Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ chứa 0,04 mol hỗn hợp A gồm FeO và Fe2O3 đun nóng. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 4,784 gam hỗn hợp B gồm 4 chất rắn Fe2O3, Fe3O4, FeO và Fe, trong đó số mol Fe3O4 bằng 1/3 tổng số mol FeO và Fe2O3 và có 0,046 mol CO2 thoát ra. Hòa tan hết hỗn hợp B bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra 0,028 mol H2. Tính số mol từng chất trong hỗn hợp A và B.
Câu 5: ( 4,0 điểm)
Hỗn hợp A gồm C2H4 và H2, có tỉ khối hơi của A đối với H2 bằng 7,5. Đun hỗn hợp A qua Ni, to thu được hỗn hợp B, có tỉ khối hơi của B đối với H2 bằng 9. Tính thành phần hỗn hợp A và B. Tính hiệu suất của phản ứng C2H4 và H2.
Câu 6: ( 3,0 điểm)
Đặt 2 cốc X, Y có khối lượng bằng nhau trên 2 đĩa cân, cân thăng bằng. Cho vào cốc X 0,1 mol Na2CO3 và cốc Y 0,06 mol BaCO3, cho tiếp 12 gam dung dịch H2SO4 98% vào cốc X, cân mất thăng bằng. Hỏi phải thêm bao nhiêu gam dung dịch HCl 14,6% vào cốc Y để cân thăng bằng. Biết rằng nước và axit bay hơi không đáng kể.
Câu 7: ( 3,0 điểm)
Trộn m gam bột Fe với p gam bột S rồi nung ở nhiệt độ cao không có mặt ôxi thì thu được hỗn hợp A. Hòa tan A bằng dung dịch HCl vừa đủ thì thu được 0,8 gam chất rắn, dung dịch và hỗn hợp khí D gồm H2 và H2S. Sục khí D qua dung dịch CuCl2dư thì tạo thành 9,6 gam kết tủa CuS. Biết tỉ khối của D đối với H2 bằng 9. Tính giá trị m và p.
SỞ GD – ĐT BÌNH ĐỊNH KỲ THI CHỌN HS GIỎI CẤP TỈNH
ĐỀ CHÍNH THỨC LỚP 9 THCS – Năm học : 2001-2002
---------------- -----------------------------
Môn HÓA HỌC (Bảng A)
Thời gian làm bài : 150 phút (không kể phát đề)
Ngày thi: 17-3-2002
Câu 1: (5 diểm)
Viết tất cả phương trình hóa học xảy ra khi:
Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch FeSO4, lọc thu kết tủa để lâu trong không khí.
Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaOH thu được dung dịch A; cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào dung dịch A.
Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
(A) + (B) (C) + (D) (1) (E) + (F) → (G) (3)
(D)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Hồng Vân
Dung lượng: 63,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)