MOT SO DE THI HSG LAM DONG

Chia sẻ bởi H Khánh | Ngày 15/10/2018 | 31

Chia sẻ tài liệu: MOT SO DE THI HSG LAM DONG thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:


ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI TỈNH 04/3/06 (LamĐong)

Câu 1: Bổ túc các phản ứng sau:
1. A + B -> C + D + E
2. C + NaOH -> Na2SO4 + F(kết tủa)
3. D + KI -> C + H +I2
4. D + KOH -> G(KT)+ H
5. C + KMnO4 + B -> D + MnSO4 + H + E
6. G + J -> K + E
7. F + O2 + E -> G(KT)
8. C + Al -> M + L
9. L + J -> N + H2
10. N + Cl2 -> K
Giải:Mấu chốt ở PT 7.
Fe3O4 + H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + FeSO4 + H2O
FeSO4 + NaOH -> Na2SO4 + Fe(OH)2
Fe2(SO4)3 + KI -> FeSO4 + K2SO4 + I2
Fe2(SO4)3 + KOH -> Fe(OH)3 + K2SO4
FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 -> Fe(SO4)3 + MnSO4 + K2SO4 + H2O
Fe(OH)3 + HCl -> FeCl3 + H2O
Fe(OH)2 + O2 -> Fe(OH)3
Al + H2SO4 -> Al2(SO4)3 + H2
Fe + Cl2 -> FeCl3

Câu 2: Bột đồng oxit bị lẫn bột than (hỗn hợp A)
Trình bày một phương pháp vật lí để lấy riêng bột đồng oxít.
Lấy 1 ít hỗn hợp A nung nóng trong chân không (không có mặt oxi) tới khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giải thích sự biến đổi màu của hỗn hợp bằng các phương trình phản ứng. Nếu nung hỗn hợp A trong không khí thì hiện tượng xảy ra như thế nào?
Giải:
Cho qua nước -> sấy khô
- 2CuO + C -> 2Cu + CO2
(Đen) (Đỏ)
C + O2 -> CO2
CO2 + C -> CO
CO + CuO -> Cu + CO2
Câu 3: Có hai dung dịch loãng FeCl2 và FeCl3 (gần như không màu). Ta có thể dùng dung dịch NaOH hoặc nước brôm, hoặc đồng kim loại để phân biệt 2 dung dịch đó. Hãy giải thích bằng phương trình phản ứng.
- FeCl2 + 2NaOH -> Fe(OH)2 + 2NaCl (Trắng)
FeCl3 + 3NaOH -> Fe(OH)3 + 3NaCl (Nâu đỏ)
- FeCl2 + Cu ->
FeCl3 + Cu -> FeCl2 + CuCl2
- FeCl2 + HBr + HBrO->
FeCl3 + HBr + HBrO-> Br2 + FeCl2 + HCl (Hoiiiiiii)

Câu 4:
Có 8 dung dịch mất nhãn chứa: NaNO3, Na2SO4, Mg(NO3)2, MgSO4, Fe(NO3)2, FeSO4, Al(NO3)3, Al2(SO4)3. Hãy nêu các thuốc thử và trình bày phương pháp phân biệt 8 dung dịch trên. Viết các PTPU?
Một mẫu Cu có lẫn Fe, Ag, S. Nêu phương pháp hoá học để tinh chế đồng.

Câu 5: Hỗn hợp A gồm hai kim loại Al và Mg, cho 1,29 gam A vào 200 ml dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,47 gam chất rắn B và dung dịch C, lọc lấy dung dịch C rồi thêm dung dịch BaCl2 dư vào thu được 11,65 gam kết tủa.
Tính nồng độ mol/lit của dung dịch CuSO4
Tính khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp A.
Nếu cho dung dịch NaOH vào dung dịch C thu được kết tủa D, lấy kết tủa D đem nung ngoài không khí đến khi khối lượng không đổi thì được m gam chất rắn. Tìm khoảng xác định của m.
Theo định luật bảo toàn "Nguyên tố" số mol BaSO4 kết tủa = số mol SO4 (CuSO4)= số mol Cu (trong CuSO4) = 0.05 mol =>
khối lượng Cu = 0.05 x 64 = 3.2 gam
Khối lượng Al dư = 3.47 - 3.2 = 0.27 gam
=> giải bài toán.
Câu 6: Hỗn hợp khí X chứa H2 và C2H2 có 
Tính tỉ lệ % về thể tích và tỉ lệ % về khối lượng của hỗn hợp X
Dẫn 1,792 lít hỗn hợp X ở điều kiện tiêu chuẩn đi qua bột Ni nung nóng trong điều kiện thích hợp để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y. Tính số mol của các chất khí trong Y. Tính tỉ khối của Y đối với hiđro. Cho Y lội qua dung dịch nước brom dư. Tính độ tăng khối lượng của bình chứa nước brom.
(Biết Cu =64, Ba=137, S = 32, O =16, N =14, H=1, O=16, Mg =24, Al =27)

Gọi x là số mol của C2H2
y là số mol của H2
ta có: x + y = 1 mol
26x + 2y = 5.8 x 2 = 11.6
x = 0.4 mol = 40%
y = 0.6 mol = 60%
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI TỈNH 2004/2005 (LĐ)150`
CÂU 1: (3) Có những chất sau: Cu, CuO, Mg, CuCO3, Al2O3, Fe2O3 và Fe(OH)3
1. Hãy cho biết chất nào tác dụng với H2SO4 loãng sinh ra:
a. Khí nhẹ hơn không khí và cháy trong không khí.
b. Khí nặng hơn không khí và không duy trì sự cháy.
c. Dung dịch màu xanh.
d. Dung dịch màu nâu nhạt.
e. Dung dịch không màu.
Viết các PTHH xảy ra.
2. Bằng các phản ứng hoá học nào giúp ta phân biệt được hai chất rắn là Al2O3 và Fe2O3? Viết PTHH?
Câu 2: (2đ)
Tìm các chất kí hiệu bằng chữ cái trong sơ đồ sau và hoàn thành sơ đồ bằng phương trình phản ứng.
A

A Fe D M

A

Biết A + HCl -> D + G + H2O
Câu 3: (2đ) Giải thích hiện tượng và viết PTPU:
Cho kim loại Na vào dung dịch AgNO3
KI vào dung dịch FeCl3, sau khi phản ứng sau cho vài giọt hồ tinh bột và đun nóng.
Dòng khí H2S đi qua dung dịch FeCl3
Bột sắt thả vào dung dịch FeCl3 lắc kỹ.
Cho H2SO4 đặc vào dung dịch NaNO3 và thêm ít bột Cu
Câu 4: (3đ)
1. Có những chất sau: Na2O, Na, NaOH, Na2SO4, Na2CO3, NaCl.
a. Em hãy dựa vào mối quan hệ về tính chất hoá học giữa những chất đã cho để sắp xếp chúng thành 2 dãy biến đổi hoá học.
b. Viết phương trình PU.
2. Muối ăn có lẫn Na2SO3, NaBr, CaCl2, CaSO4. Nêu cách tinh chế muối ăn.
Câu 5: (3đ) X, Y, Z, T, Q là 5 chất khí có Mx = 2, My=44, Mz = 64, Mt = 28, Mq =32
+ Khi cho bột A tan trong H2SO4 loãng thu được khí Y.
+ Khi cho bột B tan trong nước thu được khí X.
+ Cho bột C tan trong nước thu được khí Q.
+ Khi đun nóng bột D màu đen trong khí Y thu được khí T
+ Khi đun nóng bột E màu đen trong khí T thu được khí Y.
+ Khi đun nóng bột G hoặc bột H, hay hoà tan G, (?) trong HNO3 -> khí Z (Trong G và (?) đều chứa 1 kim loại)
Tìm X, Y, Z, T, A, B, C, D, E, G, H. viết các PTPU?
Câu 6: (1,5đ)
Để làm sạch thuỷ ngân kim loại khỏi các tạp chất Zn, Al, Mg, Sn người ta khuấy thuỷ ngân kim loại cần làm sạch với dung dịch H2SO4 bão hoà, dư. Giải thích quá trình làm sạch bằng các phương trình phản ứng.
Trình bày phương pháp hoá học để lấy bạc nguyên chất từ hỗn hợp Ag, Al, Cu, Fe.
Câu 7: (2,5) Nung hỗn hợp X gồm FeS2 và FeCO3 trong không khí đến khi phản ứng hoàn toàn thu được sản phẩm gồm 1 oxít sắt duy nhất và hỗn hợp 2 khí A, B.
Viết các phương trình phản ứng.
Nếu cho từng khí A, B lội từ từ qua dung dịch Ca(OH)2 tới dư khí thì có hiện tượng gì xảy ra. Giải thích bằng các phương trình phản ứng?
Trình bày các phương pháp hoá học để nhận biết các khí A, B trong hỗn hợp của chúng.
Cho biết hỗn hợp khí A, B ở ĐKTC nặng 2,1875 gam. Tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X. (Fe = 56, S = 32, C= 12, O= 16)
Câu 8: (3)
Một hỗn hợp gồm Na, Al, Fe.
Nếu cho hỗn hợp tác dụng với nước thì thu được V lít khí.
Nếu cho hỗn hợp tác dụng với NaOH thì thu được 7/4 V lít khí.
Nếu cho hỗn hợp tác dụng với HCl dư thì thu được 9/4 V lít khí.
Tính thành phần phần trăm của mỗi chất trong hỗn hợp.
Nếu vẫn giữ nguyên lượng Al còn thay Na và Fe bằng 1 kim loại hoá trị II với lượng kim loại này bằng một nửa tổng lượng Na và Fe rồi cũng cho tác dụng với HCl dư thì vẫn thu được 9/4/ V lít khí (Các C khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và P). Xác định tên kim loại hoá trị II. (Na =23, Al =27, Fe =56)
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN HOÁ HỌC VÒNG TRƯỜNG 2006 (Di Linh 150`)

Câu 1: Nêu phương pháp tách hỗn hợp đá vôi, vôi sống, thạch cao và muối ăn thành từng chất nguyên chất.(2đ)
Câu 2: Trình bày hiện tượng quan sát được và viết phương trình phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau:
Dẫn khí CO2 và ống nghiệm chứa nước vôi đến dư
Nhỏ từ từ nước vôi trong vào lọ chứa CO2 đến dư.
Câu 3: Bổ túc phương trình phản ứng sau:
Na2CO3 + A -> NaCl + B + C
NaCl + C -> D + H2 + Cl2
B + D -> E
E + G -> Na2SO4 + B + C
Câu 4:
Câu 5: (1,75)
Có 5 lọ mất nhãn đựng riêng biệt các dung dịch sau:
HCl, NaOH, Na2CO3, BaCl2, NaCl. Chỉ dùng quỳ tím hãy nhận biết các dung dịch trên? Biết rằng dung dịch Na2CO3 cũng làm quỳ tím hoá xanh.
Câu 6: (2đ)
Cho 4 chất sau: Al, AlCl3, Al2O3, Al(OH)3 hãy xếp 4 chất thành 2 dãy biến hoá (Mỗi dãy gồm 4 chất). Viết PTPU minh hoạ
Câu 7: (1đ)
Viết 4 phương trình hoá học khác nhau thể hiện phản ứng
BaCl2 + ? -> NaCl + ?
Câu 8: (3.25)Hoà tan hoàn toàn 4,5 gam hỗn hợp Al và Mg bằng một lượng dung dịch HCl vừa đủ. Thêm một lượng NaOH dư vào dung dịch , sau phản ứng thấy một lượng kết tủa. Lọc lấy kết tủa rửa sạch rồi nung ở nhiệt độ cao đến khi khối lượng không đổi thu được 4 gam chất rắn.
Xác định phần trăm khối lượng các kim loại trong hỗn hợp.
Tính thể tích HCl 2M cần dùng.
Al + 3HCl -> AlCl3 + 3/2H2
Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2
AlCl3 + NaOH -> NaAlO2 + H2O + NaCl

MgCl2 + 2NaOH -> Mg(OH)2 + 2NaCl
4 gam chất rắn trên là của Mg(OH)2
Câu 9: (3.25) Cho 1 miếng Na hoà tan vào 500 ml dung dịch AlCl3 0,1 M thấy thoát ra 4,48 lít khí H2 (ĐKC). Tính CM các chất thu được sau phản ứng cho rằng thể tích vẫn là 500 ml.
* Các PTPU có thể xảy ra:
Na + H2O -> NaOH + 1/2H2
0.4 0.2
3NaOH + AlCl3 -> Al(OH)3 + 3NaCl
0.15 0.05 0.05
NaOH + Al(OH)3 -> NaAlO2 + 2H2O
0.05 0.05
Sau phản ứng còn NaOH dư (0.2mol); NaAlO2 (0.2 mol)
ĐỀ THI HS GIỎI VÒNG HUYỆN NĂM 2005 - 2006 (DL)

Câu 1: (1,8đ) Có 5 ống nghiệm được đánh số từ 1 đến 5, mỗi ống đựng 1 trong 5 dd sau đây: Na2CO3, BaCl2, HCl, H2SO4, NaCl. Nếu lấy ống 2 đổ vào ống 1 thấy có kết tủa, lấy ống 2 đổ vào ống 3 có khí thoát ra, lấy ống 1 đổ vào ống 5 thấy có kết tủa. Hỏi ống nào đựng dd gì?
Câu 2: (1,35) Trình bày pp hoá học để tách Ag nguyên chất từ hỗn hợp Ag, Al, Cu, Fe.
Câu 4: (3.6đ) Hỗn hợp A gồm Fe3O4, Al, Fe, Al2O3. Cho A tan vào NaOH dư được hỗn hợp chất rắn A1, dd B1 và khí C1. Cho khí C1 dư tác dụng với A nung nóng được hỗn hợp chất rắn A2. Dung dịch B1 tác dụng với dd H2SO4 loãng dư thu được dd B2, Chất rắn A2 tác dụng với H2SO4 đặc nóng thu được dd B3 và khí C2, cho B3 tác dụng với bột Fe được dd B4. Viết các PTPU xảy ra.
Câu 3: (3đ) Xác định A, B, C, D, E, F, X và viết PT hoá học thể hiện sơ đồ chuyển hoá sau:








Câu 5 (2,25đ) Một dd chư
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: H Khánh
Dung lượng: 25,32KB| Lượt tài: 1
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)