Một số đề thi HSG cấp Tỉnh gần đây

Chia sẻ bởi Hải DươngVP | Ngày 14/10/2018 | 30

Chia sẻ tài liệu: Một số đề thi HSG cấp Tỉnh gần đây thuộc Vật lí 9

Nội dung tài liệu:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HÀ TĨNH

ĐỀ CHÍNH THỨC

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9
NĂM HỌC 2013 – 2014

Môn thi: VẬT LÝ
Thời gian làm bài: 150 phút
(Đề thi có 01 trang gồm 05 câu)


Câu 1: Có hai bình cách nhiệt, bình A chứa 5 lít nước ở 600C, bình B chứa 1 lít nước ở 200C. Đầu tiên rót một lượng nước ở bình A sang bình B. Sau khi bình B cân bằng nhiệt người ta lại rót từ bình B sang bình A một lượng nước bằng với lần rót trước, nhiệt độ sau cùng của bình A là 590C. Hỏi lượng nước mỗi lần rót từ bình này sang bình kia là bao nhiêu lít?
Câu 2: Đặt vật phẳng nhỏ AB vuông góc với trục chính trước một thấu kính hội tụ sao cho điểm A nằm trên trục chính và cách quang tâm O của thấu kính một khoảng d. Nếu dịch vật lại gần hoặc ra xa thấu kính một khoảng a = 4 cm thì đều được ảnh có độ cao bằng 3 lần vật, trong đó một ảnh cùng chiều và một ảnh ngược chiều với vật.
a. Dùng cách vẽ đường đi của tia sáng, xác định vị trí điểm A và tính tiêu cự f của thấu kính.
b. Từ vị trí ban đầu, phải dịch vật dọc theo trục chính một khoảng bằng bao nhiêu và theo chiều nào để có được một ảnh cao bằng vật?
Câu 3: Cho mạch điện như hình 1: R1 = 8 (, R2 = 2 (, R3 = 4 (, UAB = 9 V, bỏ qua điện trở ampe kế và dây nối.
a. Cho R4 = 4 (. Xác định chiều và cường độ dòng điện qua ampe kế?
b. Biết dòng điện qua ampe kế có chiều từ N tới M, cường độ IA = 0,9 A. Tính R4?
Câu 4: Treo một quả cầu đặc, đồng chất thể tích V = 0,6 dm3 vào một sợi dây mảnh ở trong không khí thì lực căng sợi dây là T1. Giữ quả cầu nói trên ngập hoàn toàn trong nước nhờ sợi dây (hình 2) thì lực căng là . Nếu để quả cầu nổi tự do trên mặt nước thì thể tích phần chìm trong nước là bao nhiêu? Bỏ qua lực đẩy Ác-si-mét của không khí.
Câu 5: Cho mạch điện như hình 3: R1 = R2 = 3 (, R3 = R4 = 6 (, R5 = 2 (, bỏ qua điện trở ampe kế và dây nối. Nối A và B vào hai điểm có hiệu điện thế không đổi UAB thì ampe kế A2 chỉ 0,6 A.
a. Tìm UAB và số chỉ của ampe kế A1.
b. Giữ nguyên UAB , thay điện trở R2 bằng điện trở R2’ thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch MN đạt giá trị lớn nhất PMNmax. Tìm R2’ và PMNmax đó?









--------------Hết-------------

Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm

Họ và tên thí sinh:…………………………………………………Số báo danh:……………….

HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN VẬT LÍ 9
(Kì thi chọn HSG Tỉnh cấp THCS - Năm học 2013-2014)

Câu

Hướng dẫn giải

Câu 1





Gọi lượng nước đã rót là V, nhiệt độ khi bình B cân bằng là t
Nhiệt lượng do V lít từ bình A rót sang bình B tỏa ra là:
Q1 = V.D.c.(60 - t)
Nhiệt lượng do nước ở bình B thu vào là:
Q2 = 1.D.c.(t - 20)
Do: Q1 = Q2 nên: V.(60 - t) = t - 20 (1)
Nhiệt lượng do V lít từ bình B rót sang bình A thu vào là:
Q1’ = V.D.c.(59 - t)
Nhiệt lượng do nước ở bình A tỏa ra là:
Q2’ = (5 - V)D.c.(60 - 59)
Do: Q1’ = Q2’ nên: V(59 - t) = 5 - V (2)
Từ (1) và (2) suy ra: V = 1/7 lít.

Câu 2




a
Gọi A1B1 là vị trí lúc vật dịch lại gần thấu kính và cho ảnh A1’B1’
Gọi A2B2 là vị trí lúc vật dịch ra xa thấu kính và cho ảnh A2’B2’











Ta có: (OA1B1 ( (OA1’B1’; (OA2B2 ( (OA2’B2’;
(FOI ( (FA2’B2’; ΔFA1’B1’ ( Δ FA2’B2’
Suy ra: OA1’ = 3OA1; OA2’ = 3OA2; FA2’= 3OF = 3f = FA1’
( OA2’ = 4f ( OA1’ = 2f ( OA1 = 2f/3; OA2 = 4f/3
Theo bài ra
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hải DươngVP
Dung lượng: 123,00KB| Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)