MỘT SỐ ĐỀ THI hsg 5

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hà | Ngày 09/10/2018 | 31

Chia sẻ tài liệu: MỘT SỐ ĐỀ THI hsg 5 thuộc Toán học 5

Nội dung tài liệu:

ÔN TẬP LUYỆN TỪ VÀ CÂU THI VÀO LỚP 6
Dấu 2 chấm ( : )
Báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của nhân vật (dùng kèm với dâu ngoặc kép hoặc dấu gạch đầu dòng.
Lời giải thích cho bộ phận đứng trước.

Dấu ngoặc kép ( “…” ) dùng để
Dùng để dẫn lời nói của nhân vật hoặc của người nào đó ( trước nó có dấu hai chấm.
Dùng để đánh dấu những từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc biệt.

Dấu gạch ngang dùng để ( - ):
Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật.
Phần chú thích.
Các ý trong một đoạn liệt kê.

Dấu phẩy dùng để ( , ):
Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.
Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ
Ngăn cách các vế câu trong câu ghép.

Câu khiến (cầu cầu khiến) dùng để nêu yêu cầu, đệ nghị, mong muốn của người nói, người việt với người khác. Cuối câu khiến có dấu chấm than ( ! ).
Cách đặt câu khiến:
Thêm từ hãy hoặc đừng, chớ, nên, phải… vào trước động từ
Thêm từ lên hoặc đi, thôi, nào … vào cuối câu
Thêm từ đề nghị hoặc xin mong… vào đầu câu.
Dùng giọng điệu phù hợp với câu khiến.

Câu cảm (câu cảm thán) là câu dùng để bọc lộ cảm xúc (vui mừng, thán phục, đau xót, ngạc nhiên,…) của người nói.
Trong câu cảm thường có các từ: ôi, chao, chà, trời; quá, lắm, thật… Cuối câu cảm thường có dấu chấm than (!)

Trạng ngữ là thành phần phụ của câu dùng để xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, phương tiện… sự việc nêu trong câu.
Trạng ngữ thường trả lời cho các câu hỏi:
Khi nào?, Bao giờ?... (trạng ngữ chỉ thời gian)
Ở đâu?... (trạng ngữ chỉ nơi chốn)
Vì sao?, Nhờ đâu?.... (trạng ngữ chỉ nguyên nhân)
Để làm gì?... (trạng ngữ chỉ mục đích)
Bằng cái gì?, Với cái gì?...( trạng ngữ chỉ phương tiện)

Đại từ:
Đại từ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ (hoặc cụm danh từ, tính từ, động từ) trong câu tránh lặp lại các từ ấy.
Đại từ xưng hô là từ được người nói dùng để tự chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp, ví dụ: tôi, chúng tôi; mày, chúng mày; nó, chúng nó; ông, bà, anh, chị, em, cháu, bạn,…

Quan hệ từ:
Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau, ví dụ: và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, tại, bằng, như, để, về,…
Quan hệ từ còn là cặp từ như:
Vì…nên…; do…nên…; nhờ…mà… (biểu thị quan hệ nguyên nhân-kết quả).
Nếu…thì…; hễ….thì… (biểu thị quan hệ giả thiết-kết quả, điều kiện-kết quả)
Không những….mà…; không chỉ….mà… (biểu thị quan hệ tăng tiến)


























ĐỀ CƯƠNG MÔN TOÁN ÔN THI VÀO LỚP 6

Hình vuông:
Chu vi hình vuông: P = cạnh x 4 hay 
Diện tích hình vuông S = cạnh x cạnh hay 

Hình chữ nhật:
Chu vi hình chữ nhật: P = (dài + rộng)x2 hay 
Diện tích hình chữ nhật: S = dài x rộng hay 

Hình bình hành:
Chu vi hình bình hành: P = (dài + rộng)x2 hay 
Diện tích hình bình hành: S = đáy x chiều cao hay 

Hình thoi:
Chu vi hình thoi: P = cạnh x 4 hay 
Diện tích hình thOi: S = (đường chéo x đường chéo):2 hay 

Tam giác:
Diện tích tam giác: S = đáy x chiều cao:2 hay 

Hình thang:
Diện tích hình thang: S = (đáy lớn + đáy bé)x chiều cao:2 hay 

Hình tròn:
Chu vi hình tròn: P = bán kính x 2 x 3,14 = đường kính x 3,14 hay 
Diện tích hình tròn: S = bán kính x bán kính x 3,14 hay 

Hình hộp chữ nhật:
Diện tích xung quanh: Sxq= (dài+rộng )
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hà
Dung lượng: 79,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)