Một số đề thi chuyên chọn lọc có đáp án
Chia sẻ bởi Trần Thị Thủy |
Ngày 15/10/2018 |
37
Chia sẻ tài liệu: Một số đề thi chuyên chọn lọc có đáp án thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO THÁI BÌNH
ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN THÁI BÌNH
Năm học 2009-2010
MÔN THI: hoá học
Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề
Học sinh được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn
Câu 1: (2,0 điểm)
Nêu hiện tượng, viết các phương trình phản ứng (nếu có) khi tiến hành các thí nghiệm sau:
Cho mẩu Natri vào dung dịch CuSO4.
Cho mẩu đá vôi vào dung dịch NaHSO4.
Cho canxi cacbua vào dung dịch axit HCl.
Cho lòng trắng trứng vào rượu etylic.
Cho dung dịch glucozơ vào dung dịch Ag2O/NH3, đun nóng nhẹ.
Đốt cháy hoàn toàn m gam một phi kim X trong m1 gam oxi thu được hỗn hợp khí gồm XO2 và O2 có tỉ khối so với không khí ( = 29) là 1,7655. Tính tỉ lệ m/m1?
Câu 2: (2,0 điểm)
Tính khối lượng tinh bột cần dùng để lên men tạo thành 5 lít rượu etylic 460. Biết rằng hiệu suất toàn quá trình là 72%, khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8g/ml; của nước nguyên chất là 1g/ml.
Lấy 500ml rượu điều chế được ở trên lên men giấm (hiệu suất phản ứng 75%) thu được dung dịch A. Cho toàn bộ dung dịch A tác dụng với natri dư thấy giải phóng V lít H2 (đktc). Tính V?
Câu 3: (2,0 điểm)
Sục từ từ a mol khí CO2 vào 800ml dung dịch A gồm KOH 0,5M và Ca(OH)2 0,2M
Vẽ đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa số mol kết tủa và số mol khí CO2.
Tính giá trị của a để thu được khối lượng kết tủa lớn nhất.
Tính giá trị của a để khối lượng kết tủa thu được là 10 gam.
Tính khối lượng kết tủa thu được khi giá trị của a là 0,6.
Câu 4: (2,0 điểm)
Cho hỗn hợp khí D gồm H2; CnH2n+2; CnH2n-2. Đốt cháy hoàn toàn 100cm3 D thu được 210cm3 CO2. Mặt khác, khi cho 100cm3 D đi qua bột Ni nung nóng thì thu được 70cm3 một hiđrocacbon E duy nhất.
Xác định công thức phân tử của các hiđrocacbon trong D.
Tính thể tích khí O2 cần dùng để đốt cháy hết 100cm3 D.
Biết các khí đo ở cùng điều kiện, các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Câu 5: (2,0 điểm)
Hỗn hợp bột X gồm nhôm và kim loại kiềm M. Hoà tan hoàn toàn 3,18 gam X trong lượng vừa đủ dung dịch axit H2SO4 loãng thu được 2,464 lít H2 (đktc) và dung dịch Y (chỉ gồm muối sunfat trung hoà). Cho Y tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch Ba(OH)2 cho tới khi gốc sunfat chuyển hết thành kết tủa thì thu được 27,19 gam kết tủa.
Xác định kim loại M.
Cho thêm 1,74 gam muối M2SO4 vào dung dịch Y thu được dung dịch Z. Tiến hành kết tinh cẩn thận dung dịch Z thu được 28,44g tinh thể muối kép. Xác định công thức của tinh thể?
(-C6H10O5-)n + nH2O nC6H12O6 (1) C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 (2)
Từ (1) và (2) có biến hoá sau: (-C6H10O5-)n 2nC2H5OH
162n Kg 2n.46Kg
Cõu 1 : 1a. Có khí thoát ra, màu xanh dung dịch nhạt dần, có kết tủa xanh xuất hiện:
Na + H2O NaOH + 1/2H2 2NaOH + CuSO4 ( Cu(OH)2 + Na2SO4
b. Dung dịch vẩn đục, có bọt khí xuất hiện:CaCO3 + 2NaHSO4 ( CaSO4 + Na2SO4 + H2O + CO2
c. Có bọt khí thoát ra: CaC2 + 2HCl ( CaCl2 + C2H2
d. Có hiện tợng đông tụ protein (kết tủa trắng nổi trên bề mặt)
e. Có kết tủa sáng bạc xuất hiện C6H12O6 + Ag2O C6H12O7 + 2Ag
2: X + O2 XO2
Sau phản ứng có:
msau = mtrớc = nsau = d + = ban đầu = m1/32
Theo bài có:
Cõu 2: 1.
3,24Kg 1,84Kg
mtinh bột thực tế = 3,24.100/72 = 4,5Kg
2. Tính tơng tự trên trong 500ml rợu etylic 460 có:
mrợu = 184g nrợu = 184/46 = 4mol Vnớc = mnớc = 500 – 230 = 270 g nH2O = 270/18 = 15mol
nrợu phản ứng = 4.75/100 =
ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN THÁI BÌNH
Năm học 2009-2010
MÔN THI: hoá học
Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề
Học sinh được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn
Câu 1: (2,0 điểm)
Nêu hiện tượng, viết các phương trình phản ứng (nếu có) khi tiến hành các thí nghiệm sau:
Cho mẩu Natri vào dung dịch CuSO4.
Cho mẩu đá vôi vào dung dịch NaHSO4.
Cho canxi cacbua vào dung dịch axit HCl.
Cho lòng trắng trứng vào rượu etylic.
Cho dung dịch glucozơ vào dung dịch Ag2O/NH3, đun nóng nhẹ.
Đốt cháy hoàn toàn m gam một phi kim X trong m1 gam oxi thu được hỗn hợp khí gồm XO2 và O2 có tỉ khối so với không khí ( = 29) là 1,7655. Tính tỉ lệ m/m1?
Câu 2: (2,0 điểm)
Tính khối lượng tinh bột cần dùng để lên men tạo thành 5 lít rượu etylic 460. Biết rằng hiệu suất toàn quá trình là 72%, khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8g/ml; của nước nguyên chất là 1g/ml.
Lấy 500ml rượu điều chế được ở trên lên men giấm (hiệu suất phản ứng 75%) thu được dung dịch A. Cho toàn bộ dung dịch A tác dụng với natri dư thấy giải phóng V lít H2 (đktc). Tính V?
Câu 3: (2,0 điểm)
Sục từ từ a mol khí CO2 vào 800ml dung dịch A gồm KOH 0,5M và Ca(OH)2 0,2M
Vẽ đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa số mol kết tủa và số mol khí CO2.
Tính giá trị của a để thu được khối lượng kết tủa lớn nhất.
Tính giá trị của a để khối lượng kết tủa thu được là 10 gam.
Tính khối lượng kết tủa thu được khi giá trị của a là 0,6.
Câu 4: (2,0 điểm)
Cho hỗn hợp khí D gồm H2; CnH2n+2; CnH2n-2. Đốt cháy hoàn toàn 100cm3 D thu được 210cm3 CO2. Mặt khác, khi cho 100cm3 D đi qua bột Ni nung nóng thì thu được 70cm3 một hiđrocacbon E duy nhất.
Xác định công thức phân tử của các hiđrocacbon trong D.
Tính thể tích khí O2 cần dùng để đốt cháy hết 100cm3 D.
Biết các khí đo ở cùng điều kiện, các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Câu 5: (2,0 điểm)
Hỗn hợp bột X gồm nhôm và kim loại kiềm M. Hoà tan hoàn toàn 3,18 gam X trong lượng vừa đủ dung dịch axit H2SO4 loãng thu được 2,464 lít H2 (đktc) và dung dịch Y (chỉ gồm muối sunfat trung hoà). Cho Y tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch Ba(OH)2 cho tới khi gốc sunfat chuyển hết thành kết tủa thì thu được 27,19 gam kết tủa.
Xác định kim loại M.
Cho thêm 1,74 gam muối M2SO4 vào dung dịch Y thu được dung dịch Z. Tiến hành kết tinh cẩn thận dung dịch Z thu được 28,44g tinh thể muối kép. Xác định công thức của tinh thể?
(-C6H10O5-)n + nH2O nC6H12O6 (1) C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 (2)
Từ (1) và (2) có biến hoá sau: (-C6H10O5-)n 2nC2H5OH
162n Kg 2n.46Kg
Cõu 1 : 1a. Có khí thoát ra, màu xanh dung dịch nhạt dần, có kết tủa xanh xuất hiện:
Na + H2O NaOH + 1/2H2 2NaOH + CuSO4 ( Cu(OH)2 + Na2SO4
b. Dung dịch vẩn đục, có bọt khí xuất hiện:CaCO3 + 2NaHSO4 ( CaSO4 + Na2SO4 + H2O + CO2
c. Có bọt khí thoát ra: CaC2 + 2HCl ( CaCl2 + C2H2
d. Có hiện tợng đông tụ protein (kết tủa trắng nổi trên bề mặt)
e. Có kết tủa sáng bạc xuất hiện C6H12O6 + Ag2O C6H12O7 + 2Ag
2: X + O2 XO2
Sau phản ứng có:
msau = mtrớc = nsau = d + = ban đầu = m1/32
Theo bài có:
Cõu 2: 1.
3,24Kg 1,84Kg
mtinh bột thực tế = 3,24.100/72 = 4,5Kg
2. Tính tơng tự trên trong 500ml rợu etylic 460 có:
mrợu = 184g nrợu = 184/46 = 4mol Vnớc = mnớc = 500 – 230 = 270 g nH2O = 270/18 = 15mol
nrợu phản ứng = 4.75/100 =
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Thủy
Dung lượng: 1,06MB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)