Một số đề luyện thi vào lớp 10

Chia sẻ bởi D­ương Văn Dũng | Ngày 12/10/2018 | 31

Chia sẻ tài liệu: Một số đề luyện thi vào lớp 10 thuộc Ngữ văn 9

Nội dung tài liệu:

_______________________Đề số 1_____________________________

Câu1: (1,5 điểm).
Em hãy điền vào mô hình các kiểu câu đơn (học sinh vẽ hình vào giấy thi rồi điền).

Câu 2: (0,5 điểm).
Nhà thơ Nguyễn Du đã sử dụng biện pháp nghệ thuật chính nào trong 2 câu thơ sau (khoanh tròn ý đúng).
“ Gìn vàng giữ ngọc cho hay
Cho đành long kẻ chn mây cuối trời”
A. So ánh; B. ẩn dụ;
C. Hoán dụ; D. Nhân hoá
Câu 3: (0,5 điểm).
Xác định phép tu từ chính trong 2 câu thơ sau ( khoanh tròn ý đúng)
“ Con chuồn chuồn mùa thu quả ớt ngô chấp cách
Quả ớt ngô con chuồn chuồn mùa thu rụng cánh”
(Ngô Văn Phú)
A. ẩn dụ ; B. So sánh;
C. Hoán dụ; D. Nhân hoá.
Câu 4: (1,5 điểm).
Trong “Truyện Kiều” của Nguyễn Du, đoạn kể về Thuý Kiều bị đưa vào lầu xanh, Từ Hải - một bậc anh hùng cái thế – gặp Kiều nơi này, song vẫn tâm sự:
“ Thiếp danh đưa đến lầu hồng”
Theo em Từ Hải có “vi phạm” phương châm hội thoại nào không? vì sao?
Câu 5: (2,0 điểm).
Cho các câu sau:
a) Con bé đang sốt
Cơn sốt giá dầu thô đã làm thị trường chao đảo.
Cá sốt cà chua là một món ăn ngon nhiều người ưa thích.
Hãy chứng minh rằng từ “sốt” được dùng trong các trường hợp trên là biểu hiện của sự phát triển từ vựng.
Câu 6: (4,0 điểm)
ý nghĩa của yếu tố kì ảo trong “Chuyện người con gái Nam Xương” - Nguyễn Dữ.
Câu 7: (10,0 điểm)
Cảm nhận của em về mối quan hệ giữa những con người mới trong tác phẩm “ Lặng lẽ SaPa” của Nguyễn Thành Long


___________________Hết___________________













đáp án đề 1
Câu 1: ( 1,5 điểm)
Điền: Câu đơn
Điền: Câu chia theo mục đích nói
Điền: Câu chia theo cấu tạo.
Điền: Câu trần thuật.
Điền: Câu nghi vấn.
Điền: Câu cảm thán
Điền: Câu cầu khiến
Điền: Câu bình thường
Điền: Câu đặc biệt.
( Điền đúng đợc 6 ô ghi 1,0 điểm - đúng cả 9 ô ghi 1,5 điểm)
Câu 2: (0,5 điểm) : B
Câu 3: ( 0,5 điểm): B
Câu 4: (1,5 điểm):
- Từ Hải đã vi phạm phương châm hội thoại về chất (0,5 điểm)
- Vì: Kiều đang sống ở lầu xanh – một nơi xấu xa. Từ Hải lại gửi thiếp danh đến lầu hồng – chỉ nơi ở của người con gái đài các. (0,5 điểm).
Song chính cách nói đó của Từ Hải người đọc mới ngỡ ngàng để rồi thấm thía hơn tình cảm nhân văn bình dị của một bậc anh hùng cái thế, luôn trân trọng nhân phẩm của Thuý Kiều, cảm thông với cuộc sống bị đầy đoạ của nàng. ( 0,5 điểm)
Câu 5: ( 2,0 điểm)
Giải thích đợc nghĩa từ “ sốt” được dùng trong các câu sau:
Nhiệt độ cơ thể tăng lên quá mức bình thường do bị bệnh. ( 0,5 điểm).
Trạng thái tăng đột ngột của giá cả ( 0,5 điểm)
Cách chế biến một món ăn đạt yêu cầu nóng, sốt – khác với kho, xào, rán…
( 0,5 điểm)
Khẳng định: Từ vựng không ngừng phát triển một trong những biểu hiện là sự phát triển nghĩa của một từ thành từ nhiều nghĩa ( 0,5 điểm)

Câu 6: ( 4,0 điểm).
Yêu cầu viết thành bài văn ngắn bảo đảm bố cục ba phần ( 0,5 điểm)
Nội dung cần đạt đợc:
- Những yếu tố kỳ ảo có ý nghĩa hoàn chỉnh thêm nét đẹp của Vũ Nương: Dù dưới thuỷ cung nàng vẫn quan tâm đễn chồng con, phần mộ tổ tiên, thương nhớ quê nhà; Dù không còn là người trần gian, nàng vẫn còn đó nỗi đau oan khuất, khao khát được giải oan, hồi phục danh dự. ( 1,0 điểm)
- Yếu tố kỳ ảo tạo nên một kết thúc có hậu- thể hiện ước mơ ngàn đời của dân tộc về lẽ công bằng… ( 1,0 điểm).
- Yếu tố kỳ ảo phần nào đền đáp được phẩm hạnh của Vũ Nương ( 0,5 điểm)
- Yếu tố kỳ ảo có sức tố cáo sâu cay chế độ xã hội phong kiến… (0,5 điểm)
( Bài làm cần có dẫn chứng sát thực, thuyết phục)
Câu 7: ( 10,0 điểm)
a/ Về nội dung: (9,0 đ)
Qua việc phân tích, HS làm nổi bật được các ý sau:
Cuộc gặp gỡ bất ngờ, ngắn ngủi giữa những con người khác nhau về lứa tuổi, nghề nghiệp….nhưng mỗi nhân vật trong tác phẩm đều sẵn có một niềm tin vào nhau, vào cuộc sống, vào những công việc bản thân mình đã làm, đang làm và sẽ tiếp tục làm. (2,0 đ)
Mối quan hệ của những người có tình cảm tin yêu, trân trọng, biết thông cảm chia sẻ với những khó khăn và niềm vui trong công việc của nhau, từ đó họ có thêm những nhận thức mới mẻ và sâu sắc hơn về cuộc sống
(3,5 đ)
Đây là mối quan hệ giữa những tâm hồn đồng điệu, cùng chung lý tởng. Cuộc gặp gỡ ấy giúp cho mỗi người càng có ý thức tự hoàn thiện mình, để sống đẹp hơn, cống hiến nhiều hơn cho đất nớc. (3,5 đ)
b/ Về hình thức: (1,0 đ) Bài làm bám sát yêu cầu đề ra, bố cục mạch lạc, rõ ràng; văn viết trong sáng, ít mắc các lỗi thông thường.
________________________________________



























_______________________Đề số 2_____________________________

I/ Trắc nghiệm: ( 4,0 điểm)
Câu 1: ( 1,0 điểm) Hãy sắp xếp những tác phẩm sau đây vào các cột tương ứng với từng thời kì của văn học Việt Nam.
Nam quốc sơn hà, Bình Ngô đại cáo, Đêm nay Bác không ngủ, Lượm, Sống chết mặc bay, Đập đá ở Côn Lôn, Chuyện ngời con gái Nam Xương, Đồng chí, Nhớ rừng, Lão Hạc, Bài thơ về tiểu đội xe không kính, Quê Hương, Rằm tháng riêng, Tức cảnh Pác Bó, Truyện Kiều, Tiếng gà trưa

Các thời kì văn học
Tác phẩm

Từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX
……………………………………………………………………………………………………………………………………

Từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám/1945
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Từ Cách mạng tháng Tám/1945 đến nay
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………


Câu 2: (0,5 điểm)
Ghi tên nhân vật tương ứng với mỗi câu Kiều sau:
Hoa ghen thua thắm, liễu hờn kém xanh (………………………)
Mày râu nhẵn nhụi, áo quần bảnh bao (………………………)
Mây thua nước tóc, tuyết nhường màu da (………………………)
ở ăn thì nết cũng hay (………………………)
Nhác trông nhờn nhợt màu da (………………………)
Phong tư tài mạo tót vời (………………………)
Mặt như chàm đổ, mình dường dẽ run (………………………)

Câu 3: ( 0,5 điểm)
Ghi tên chủ vào sau mỗi văn bản nhật dụng dưới đây:
A. Phong cách Hồ Chí Minh……………………………………………………
B. Đấu tranh cho một thế giới hoà bình…………………………………………
C. Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền được bảo vệ và phát triển trẻ em………………………………….……………………………………………
D. Ôn dịch thuốc lá……………………………………………………………..



Câu 4: (0,5 điểm)
Điềm đúng (Đ), sai (S) vào ô trống cuối mỗi nhận định sau:
Bài thơ “ Tiếng gà trưa” của Xuân Quỳnh và “ Bếp lửa” của Bằng Việt đều có chung một đề tài sáng tác
Bài thơ “ Đồng chí” và “Bài thơ về tiểu đội xe không kính” đựơc sáng tác trong cùng một thời điểm
Bài thơ “ Đoàn thuyền đánh cá” của Huy Cận được viết theo thể thơ tự do
Bài thơ “ánh trăng” của Nguyễn Duy viết năm 1978

Câu 5: (1,0 điểm)
Điền nội dung thích hợp vào ô trống để hoàn thành sơ đồ sau

Câu 6: ( 0,5 điểm): Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất
Từ “đầu” trong dòng nào sau đây được dùng theo nghĩa chuyển?
A. Đầu bạc răng long C. Đầu súng trăng treo
B. Treo đầu dê bán thịt chó D. Đầu cá trôi, môi cá mè
2. Chuyển theo phương thức nào?
A. Hoán dụ B. ẩn dụ
II/ Tự luận:
Câu 1: ( 4,0 điểm)
Chỉ ra phép tu từ và tác dụng của nó trong đoạn thơ sau:
“ Sớm mai, mây ghé chòi canh
Trưa về, mây đến lợn quanh đàn gà
Xế chiều, mây đậu vườn hoa
Đêm trăng mây lại vào nhà vấn vương”
( Lu Trùng Dương)


Câu 2: (12,0 điểm)
Bức tranh mùa xuân và nỗi niềm của con người trong đoạn trích “ Cảnh ngày xuân” (Trích “ Truyện Kiều” - Nguyễn Du).



đáp án đề 2

I/ Trắc nghiệm: (4,0 điểm)
Câu 1: Sắp xếp chính xác tên các tác phẩm ở mỗi thời kì đạt 0,3 đ, riêng thời kì 2 cho 0,4 đ. Mỗi thời kì sai 2 tác phẩm thì không đạt điểm
Các thời kì văn học
Tác phẩm

Từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX
Nam quốc sơn hà, Bình Ngô đại cáo, Chuyện người con gái Nam Xương

Từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám/1945
Sống chết mặc bay, Đập đá ở Côn Lôn, Nhớ rừng, Lão Hạc, Quê hơng, Tức cảnh Pác Bó

Từ Cách mạng tháng Tám/1945 đến nay
Đêm nay Bác không ngủ, Lượm, Bài thơ về tiểu đội xe không kính, Rằm tháng riêng


Câu 2: (0,5 đ)
Ghi đúng 6-7 tên nhân vật đạt đạt (0,5đ)
đúng 3-5 nhân vật đạt (0,25 đ)
Tên các nhân vật cần điền:
Thuý Kiều 5. Tú Bà
Mã Giám Sinh 6. Kim Trọng
Thuý Vân 7. Thúc Sinh
Hoạn Thư

Câu 3: (0,5 đ) Điền đúng 2-3 trường hợp đạt (0,25đ)
Vấn đề hội nhập và bảo vệ bản sắc văn hoá dân tộc
Vấn đề chiến tranh và hoà bình
Vấn đề quyền sống của con người
Vấn đề tệ nạn ma tuý, thuốc lá

Câu 4: (0,5 đ)
Điền đúng 2-3 trường hợp đạt (0,25đ)
A. Đ C. S
B. S
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: D­ương Văn Dũng
Dung lượng: 115,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)