Mot so de kiem tra chon doi tuyen hoa 9
Chia sẻ bởi Võ Hùng |
Ngày 15/10/2018 |
22
Chia sẻ tài liệu: Mot so de kiem tra chon doi tuyen hoa 9 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Phòng GD Gio Linh
Trường THCS Thị Trấn
ĐỀ KIỂM TRA LỚP BỒI DƯỠNG HOÁ HỌC 9 NĂM 2007 - 2008
(lần 1)
Thời gian làm bài 100’ không kể giao đề
Đề ra:
Câu I: ( đ)
1. Hai thanh Nhôm, sắt giống nhau, nêu 4 cách đơn giản nhận ra từng thanh.
2. Chỉ dùng thêm axit HCl, nêu cách nhận ra từng chất rắn sau: NaCl, Na2CO3, CaCO3, BaSO4. Viết pt nếu có.
3. Từ CaCO3 viết các phương trình điều chế vôi sống, vôi tôi, CuO, CuCl2, Ca(OCl)2, CaSO4, KOH, Fe2(SO4)3. Các điều kiện phản ứng, các chất xúc tác coi như có đủ.
Câu II: ( đ)
Thêm 1,9 gam MnO2 vào 172,5 gam hỗn hợp KCl và KClO3 rồi nung nóng hỗn hợp đến hoàn toàn, thu được chất rắn cân nặng 136 gam. Tính % theo khối lượng các chất trong hỗn hợp muối đã dùng.
Câu III: ( đ)
Nung hỗn hợp X gồm 2,05 gam chất hữu cơ A với lượng dư NaOH đến khối lượng không đổi thu được 0,56 lít khí B và chất rắn C. Hòa tan chất rắn C trong dung dịch HCl dư được một muối duy nhất. Xác định CTCT của chất hữu cơ A biết B có tỉ khối so với H2 là 8, các khí đo ở đktc.
Câu IV: ( đ)
Các hidrocacbon A, B thuộc trong các dãy ankan, anken, ankin. Đốt hoàn toàn 0,05 mol A thu tổng khối lượng CO2 và H2O là 15,14 gam với thành phần oxi chiếm 77,15%.
a) Tìm CTPT A, B
b) Nếu đốt 0,05 mol hỗn hợp A, B trong đó số mol A, B thay đổi nhưng vẫn thu được lượng CO2 như nhau thì A, B là hidrocacbon gì?
Câu V: ( đ)
Hỗn hợp X gồm 2 chất rắn FeCO3 và FeS2. Cho X cùng một lượng O2 vào một bình có thể tích V lít rồi cho phản ứng xảy ra (phản ứng của 2 muối là như nhau, sản phẩm là Fe2O3). Sau phản ứng đưa về điều kiện ban đầu thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z, áp suất trong bình lúc này là P. Để hòa tan chất rắn Y cần 200ml dung dịch HCl 0,3M, thu được dung dịch E và hỗn hợp khí M. Nếu đưa khí M vào bình thể tích V lít(cùng điều kiện với Z) thì áp suất trong bình là ½ P. Thêm dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch E được chất rắn F, lọc và làm khô F (không nung) ngoài không khí được 3,85 gam chất rắn.
a) Viết các phương trình
b) So sánh áp suất trong bình trước và sau khí nung
c) Tính % khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp
Phòng GD Gio Linh
Trường THCS Thị Trấn
ĐỀ KIỂM TRA LỚP BỒI DƯỠNG HOÁ HỌC 9 NĂM 2007 - 2008
(lần 5)
Thời gian làm bài 120’ không kể giao đề
Đề ra:
Câu I: ( đ)
1. Có 3 gói bột màu trắng không ghi nhãn, mỗi gói đựng riêng rẽ 1 hỗn hợp 2 chất: Na2CO3 và K2CO3; NaCl và KCl; MgSO4 và BaCl2. Chỉ sử dụng nước và ống nghiệm phân biệt các gói trên. Viết pt.
2. Nguyên liệu nào thường dùng để sản xuất oxi trong công nghiệp?
Viết 4 phương trình điều chế oxi trong PTN.
3. Hỗn hợp khí X gồm 2 hidrocacbon A, B có CTPT tương ứng là CnH2n+2 và CmH2m-2, có tỉ lệ số mol A : B = 1: 2. Đốt cháy X bằng oxi vừa đủ rồi dẫn sản phẩm qua H2SO4 đặc thấy khối lượng sản phẩm giảm đi 25,42%. Tìm CTCT của A, B
Câu II: ( đ)
Cho 36,65 gam hỗn hợp MgCl2, NaCl, NaBr hòa tan vào nước được dung dịch X. Cho X phản ứng với 500ml dung dịch AgNO3 1,4 M thấy tạo thành 85,6 gam hỗn hợp muối bạc kết tủa. Lọc lấy dung dịch cho tiếp vào đó Mg dư, sau phản ứng thấy khối lượng kim loại tăng 14,4 gam.
Viết các pt và tính % m các chất trong X.
Câu III: ( đ)
Đem 12,57 gam hỗn hợp A gồm BaCl2, MgCl2 và AgNO3 hòa tan vào nước (dư) được kết tủa B và dung dịch C. Dung dịch C chỉ chứa 2 muối nitrat. Lấy C tác dụng với 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M tạo kết tủa D và dung dịch G. Đem nung D ở nhiệt độ cao đến khi khối lượng không đổi được m1 gam chất rắn I. Trung hòa G bằng HNO3 vừa đủ được dung
Trường THCS Thị Trấn
ĐỀ KIỂM TRA LỚP BỒI DƯỠNG HOÁ HỌC 9 NĂM 2007 - 2008
(lần 1)
Thời gian làm bài 100’ không kể giao đề
Đề ra:
Câu I: ( đ)
1. Hai thanh Nhôm, sắt giống nhau, nêu 4 cách đơn giản nhận ra từng thanh.
2. Chỉ dùng thêm axit HCl, nêu cách nhận ra từng chất rắn sau: NaCl, Na2CO3, CaCO3, BaSO4. Viết pt nếu có.
3. Từ CaCO3 viết các phương trình điều chế vôi sống, vôi tôi, CuO, CuCl2, Ca(OCl)2, CaSO4, KOH, Fe2(SO4)3. Các điều kiện phản ứng, các chất xúc tác coi như có đủ.
Câu II: ( đ)
Thêm 1,9 gam MnO2 vào 172,5 gam hỗn hợp KCl và KClO3 rồi nung nóng hỗn hợp đến hoàn toàn, thu được chất rắn cân nặng 136 gam. Tính % theo khối lượng các chất trong hỗn hợp muối đã dùng.
Câu III: ( đ)
Nung hỗn hợp X gồm 2,05 gam chất hữu cơ A với lượng dư NaOH đến khối lượng không đổi thu được 0,56 lít khí B và chất rắn C. Hòa tan chất rắn C trong dung dịch HCl dư được một muối duy nhất. Xác định CTCT của chất hữu cơ A biết B có tỉ khối so với H2 là 8, các khí đo ở đktc.
Câu IV: ( đ)
Các hidrocacbon A, B thuộc trong các dãy ankan, anken, ankin. Đốt hoàn toàn 0,05 mol A thu tổng khối lượng CO2 và H2O là 15,14 gam với thành phần oxi chiếm 77,15%.
a) Tìm CTPT A, B
b) Nếu đốt 0,05 mol hỗn hợp A, B trong đó số mol A, B thay đổi nhưng vẫn thu được lượng CO2 như nhau thì A, B là hidrocacbon gì?
Câu V: ( đ)
Hỗn hợp X gồm 2 chất rắn FeCO3 và FeS2. Cho X cùng một lượng O2 vào một bình có thể tích V lít rồi cho phản ứng xảy ra (phản ứng của 2 muối là như nhau, sản phẩm là Fe2O3). Sau phản ứng đưa về điều kiện ban đầu thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z, áp suất trong bình lúc này là P. Để hòa tan chất rắn Y cần 200ml dung dịch HCl 0,3M, thu được dung dịch E và hỗn hợp khí M. Nếu đưa khí M vào bình thể tích V lít(cùng điều kiện với Z) thì áp suất trong bình là ½ P. Thêm dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch E được chất rắn F, lọc và làm khô F (không nung) ngoài không khí được 3,85 gam chất rắn.
a) Viết các phương trình
b) So sánh áp suất trong bình trước và sau khí nung
c) Tính % khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp
Phòng GD Gio Linh
Trường THCS Thị Trấn
ĐỀ KIỂM TRA LỚP BỒI DƯỠNG HOÁ HỌC 9 NĂM 2007 - 2008
(lần 5)
Thời gian làm bài 120’ không kể giao đề
Đề ra:
Câu I: ( đ)
1. Có 3 gói bột màu trắng không ghi nhãn, mỗi gói đựng riêng rẽ 1 hỗn hợp 2 chất: Na2CO3 và K2CO3; NaCl và KCl; MgSO4 và BaCl2. Chỉ sử dụng nước và ống nghiệm phân biệt các gói trên. Viết pt.
2. Nguyên liệu nào thường dùng để sản xuất oxi trong công nghiệp?
Viết 4 phương trình điều chế oxi trong PTN.
3. Hỗn hợp khí X gồm 2 hidrocacbon A, B có CTPT tương ứng là CnH2n+2 và CmH2m-2, có tỉ lệ số mol A : B = 1: 2. Đốt cháy X bằng oxi vừa đủ rồi dẫn sản phẩm qua H2SO4 đặc thấy khối lượng sản phẩm giảm đi 25,42%. Tìm CTCT của A, B
Câu II: ( đ)
Cho 36,65 gam hỗn hợp MgCl2, NaCl, NaBr hòa tan vào nước được dung dịch X. Cho X phản ứng với 500ml dung dịch AgNO3 1,4 M thấy tạo thành 85,6 gam hỗn hợp muối bạc kết tủa. Lọc lấy dung dịch cho tiếp vào đó Mg dư, sau phản ứng thấy khối lượng kim loại tăng 14,4 gam.
Viết các pt và tính % m các chất trong X.
Câu III: ( đ)
Đem 12,57 gam hỗn hợp A gồm BaCl2, MgCl2 và AgNO3 hòa tan vào nước (dư) được kết tủa B và dung dịch C. Dung dịch C chỉ chứa 2 muối nitrat. Lấy C tác dụng với 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M tạo kết tủa D và dung dịch G. Đem nung D ở nhiệt độ cao đến khi khối lượng không đổi được m1 gam chất rắn I. Trung hòa G bằng HNO3 vừa đủ được dung
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Hùng
Dung lượng: 49,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)