Một số dạng bài toán đã học
Chia sẻ bởi Nguyễn Hoàng Giang |
Ngày 03/05/2019 |
35
Chia sẻ tài liệu: Một số dạng bài toán đã học thuộc Toán học 5
Nội dung tài liệu:
phòng giáo dục kiến xương
Trường tiểu học minh tân
Nhiệt liệt chào mừng các thầy giáo, cô giáo
về dự giờ, thăm lớp 5B
Người thực hiện: Nguyễn Hoàng Giang
Môn Toán lớp 5
Bài 2 (117) :Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
5,8dm3 = ....... cm3
5800
Kiểm tra bài cũ
5100 cm3 = . dm3
5,1
4
5
dm3 = . cm3
800
Toán :
Thứ sáu ngày 24 tháng 4 năm 2009
Thứ ba ngày 17 tháng 2 năm 2009
Toán :
Thứ sáu ngày 24 tháng 4 năm 2009
Một số dạng bài toán đã học
I/ Các dạng toán đã học
1.Tìm số trung bình cộng .
2.Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó .
3.Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó .
4.Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó .
5.Bài toán có liên quan đến rút về đơn vị .
6.Bài toán về tỉ số phần trăm .
7. Bài toán về chuyển động đều .
8. Bài toán có nội dung hình học .
II/ Thực hành
Bài 1 : (170)
Một người đi xe đạp trong 3 giờ, giờ thứ nhất đi được 12km, giờ thứ hai đi được 18km, giờ thứ ba đi được quãng đường bằng nửa quãng đường đi trong hai giờ đầu . Hỏi trung bình mỗi giờ người đó đi được bao nhiêu ki-lô-met?
Tóm tắt:
Đi trong 3 giờ
Giờ thứ nhất : 12km
Giờ thứ hai : 18km
Giờ thứ ba : nửa hai giờ đầu
Trung bình mỗi giờ :.km?
Bài giải :
Giờ thứ ba đi được số ki-lô-mét
là : (12 + 18) : 2 = 15 (km)
Trung bình mỗi giờ người đó đi
được số ki-lô-mét là :
(12 + 18 + 15) : 3 = 15 (km)
Đáp số : 15 km
Bài 2 : (170)
Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi 120m . Chiều dài hơn chiều rộng 10m . Tính diện tích mảnh đất đó .
Tóm tắt:
Mảnh đất hình chữ nhật
Chu vi : 120m
Chiều dài hơn chiều rộng : 10m
Diện tích : ..m2
Bài giải :
Nửa chu vi mảnh đất hình chữ nhật
là :
120 : 2 = 60 (m)
Chiều dài mảnh đất là :
(60 + 10) : 2 = 35 (m)
Chiều rộng mảnh đất là :
35 - 10 = 25 (m)
Diện tích mảnh đất là :
35 x 25 = 875 (m2)
Đáp số : 875m2
Thứ sáu ngày 24 tháng 4 năm 2009
Toán :
Một số dạng bài toán đã học
I/ Các dạng toán đã học
1.Tìm số trung bình cộng .
2.Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó .
3.Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó .
4.Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó .
5.Bài toán có liên quan đến rút về đơn vị .
6.Bài toán về tỉ số phần trăm .
7. Bài toán về chuyển động đều .
8. Bài toán có nội dung hình học .
II/ Thực hành
Bài 1 : (170)
Tóm tắt:
Đi trong 3 giờ
Giờ thứ nhất : 12km
Giờ thứ hai : 18km
Giờ thứ ba : nửa hai giờ đầu
Trung bình mỗi giờ :.km?
Bài giải :
Giờ thứ ba đi được số ki-lô-mét
là : (12 + 18) : 2 = 15 (km)
Trung bình mỗi giờ người đó đi
được số ki-lô-mét là :
(12 + 18 + 15) : 3 = 15 (km)
Đáp số : 15 km
Bài 2 : (170)
Tóm tắt:
Mảnh đất hình chữ nhật
Chu vi : 120m
Chiều dài hơn chiều rộng : 10m
Diện tích : ..m2
Bài giải :
Nửa chu vi hình chữ nhật là :
120 : 2 = 60 (m)
Chiều dài hình chữ nhật là :
(60 + 10) : 2 = 35 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật là :
35 - 10 = 25 (m)
Diện tích hình chữ nhật là :
35 x 25 = 875 (m2)
Đáp số : 875m2
Bài 3 : (170)
Một khối kim loại có thể tích 3,2cm3 cân nặng 22,4g. Hỏi một khối kim loại cùng chất có thể tích 4,5cm3 cân nặng bao nhiêu ?
Tóm tắt :
3,2cm3 : 22,4g
4,5cm3 :..g?
Bài giải :
1cm3 kim loại cân nặng là :
22,4 : 3,2 = 7 (g)
4,5cm3 kim loại cân nặng là :
7 x 4,5 = 31,5 (g)
Đáp số : 31,5 g
xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo
đã về dự tiết học hôm nay.
Hẹn gặp lại!
Phòng giáo dục kiến xương
Trường Tiểu học Minh Tân
10
9
Trường tiểu học minh tân
Nhiệt liệt chào mừng các thầy giáo, cô giáo
về dự giờ, thăm lớp 5B
Người thực hiện: Nguyễn Hoàng Giang
Môn Toán lớp 5
Bài 2 (117) :Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
5,8dm3 = ....... cm3
5800
Kiểm tra bài cũ
5100 cm3 = . dm3
5,1
4
5
dm3 = . cm3
800
Toán :
Thứ sáu ngày 24 tháng 4 năm 2009
Thứ ba ngày 17 tháng 2 năm 2009
Toán :
Thứ sáu ngày 24 tháng 4 năm 2009
Một số dạng bài toán đã học
I/ Các dạng toán đã học
1.Tìm số trung bình cộng .
2.Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó .
3.Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó .
4.Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó .
5.Bài toán có liên quan đến rút về đơn vị .
6.Bài toán về tỉ số phần trăm .
7. Bài toán về chuyển động đều .
8. Bài toán có nội dung hình học .
II/ Thực hành
Bài 1 : (170)
Một người đi xe đạp trong 3 giờ, giờ thứ nhất đi được 12km, giờ thứ hai đi được 18km, giờ thứ ba đi được quãng đường bằng nửa quãng đường đi trong hai giờ đầu . Hỏi trung bình mỗi giờ người đó đi được bao nhiêu ki-lô-met?
Tóm tắt:
Đi trong 3 giờ
Giờ thứ nhất : 12km
Giờ thứ hai : 18km
Giờ thứ ba : nửa hai giờ đầu
Trung bình mỗi giờ :.km?
Bài giải :
Giờ thứ ba đi được số ki-lô-mét
là : (12 + 18) : 2 = 15 (km)
Trung bình mỗi giờ người đó đi
được số ki-lô-mét là :
(12 + 18 + 15) : 3 = 15 (km)
Đáp số : 15 km
Bài 2 : (170)
Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi 120m . Chiều dài hơn chiều rộng 10m . Tính diện tích mảnh đất đó .
Tóm tắt:
Mảnh đất hình chữ nhật
Chu vi : 120m
Chiều dài hơn chiều rộng : 10m
Diện tích : ..m2
Bài giải :
Nửa chu vi mảnh đất hình chữ nhật
là :
120 : 2 = 60 (m)
Chiều dài mảnh đất là :
(60 + 10) : 2 = 35 (m)
Chiều rộng mảnh đất là :
35 - 10 = 25 (m)
Diện tích mảnh đất là :
35 x 25 = 875 (m2)
Đáp số : 875m2
Thứ sáu ngày 24 tháng 4 năm 2009
Toán :
Một số dạng bài toán đã học
I/ Các dạng toán đã học
1.Tìm số trung bình cộng .
2.Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó .
3.Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó .
4.Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó .
5.Bài toán có liên quan đến rút về đơn vị .
6.Bài toán về tỉ số phần trăm .
7. Bài toán về chuyển động đều .
8. Bài toán có nội dung hình học .
II/ Thực hành
Bài 1 : (170)
Tóm tắt:
Đi trong 3 giờ
Giờ thứ nhất : 12km
Giờ thứ hai : 18km
Giờ thứ ba : nửa hai giờ đầu
Trung bình mỗi giờ :.km?
Bài giải :
Giờ thứ ba đi được số ki-lô-mét
là : (12 + 18) : 2 = 15 (km)
Trung bình mỗi giờ người đó đi
được số ki-lô-mét là :
(12 + 18 + 15) : 3 = 15 (km)
Đáp số : 15 km
Bài 2 : (170)
Tóm tắt:
Mảnh đất hình chữ nhật
Chu vi : 120m
Chiều dài hơn chiều rộng : 10m
Diện tích : ..m2
Bài giải :
Nửa chu vi hình chữ nhật là :
120 : 2 = 60 (m)
Chiều dài hình chữ nhật là :
(60 + 10) : 2 = 35 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật là :
35 - 10 = 25 (m)
Diện tích hình chữ nhật là :
35 x 25 = 875 (m2)
Đáp số : 875m2
Bài 3 : (170)
Một khối kim loại có thể tích 3,2cm3 cân nặng 22,4g. Hỏi một khối kim loại cùng chất có thể tích 4,5cm3 cân nặng bao nhiêu ?
Tóm tắt :
3,2cm3 : 22,4g
4,5cm3 :..g?
Bài giải :
1cm3 kim loại cân nặng là :
22,4 : 3,2 = 7 (g)
4,5cm3 kim loại cân nặng là :
7 x 4,5 = 31,5 (g)
Đáp số : 31,5 g
xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo
đã về dự tiết học hôm nay.
Hẹn gặp lại!
Phòng giáo dục kiến xương
Trường Tiểu học Minh Tân
10
9
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hoàng Giang
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)