Một số dạng bài toán đã học

Chia sẻ bởi Lương Anh Thế | Ngày 03/05/2019 | 36

Chia sẻ tài liệu: Một số dạng bài toán đã học thuộc Toán học 5

Nội dung tài liệu:

Giáo viên thực hiện: Lương Anh Thế
Đơn vị : Trường Tiểu học Nam Cao.
Chào mừng các thầy giáo cô giáo
về dự tiết học
Môn : Toán 5
năm học : 2007 - 2008
trường tiểu học nam cao
pgd kiến xương
Thứ năm ngày 24 tháng 04 năm 2008
TOáN :
KIểM TRA BàI Cũ :
Bài 3: (171).:
Một mảnh đất được vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1:1000 (xem hình vẽ).Tính chu vi và diện tíchmảnh đất đó.
A
B
C
D
E
4cm
3cm
2,5cm
5cm
2,5cm
Lớp: Bảng tay.
Bể nước : a= 2m
b= 1.5m
c= 1.2m
V= ?
Thứ năm ngày 24 tháng 04 năm 2008
TOáN :
một số dạng bài toán đã học
Kể tên một số dạng bài toán có lời văn mà em đã được học ?
- Tìm số trung bình cộng.
- Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Tìm hai số biết tổng và tỉ số của hai số đó .
- Tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó .
- Bài toán liên quan đến rút về đơn vị .
- Bài toán về tỉ số phần trăm.
- Bài toán về chuyển động đều .
- Bài toán có nội dung hình học (Chu vi, diện tích,thể tích .)
Bài 1:
Một người đi xe đạp trong 3giờ,giờ thứ nhất đi được 12km,giờ thứ hai đi được 18km ,giờ thứ ba đi được quãng đường bằng nửa quãng đường đi trong hai giờ đầu .Hỏi trung bình mỗi giờ người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
Bài toán cho biết gì ?
Bài toán hỏi gì ?
Em có nhận xét gì về dạng toán này ?
Thứ năm ngày 24 tháng 04 năm 2008
TOáN :
Giờ 1: 12km
Giờ 2: 18km
Giờ 3= TBC 2giờ đầu.
một số dạng bài toán đã học
- Tìm số trung bình cộng.
- Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Tìm hai số biết tổng và tỉ số của hai số đó .
- Tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó .
- Bài toán liên quan đến rút về đơn vị .
- Bài toán về tỉ số phần trăm.
- Bài toán về chuyển động đều .
- Bài toán có nội dung hình học (Chu vi, diện tích,thể tích .)
Bài 1:
Tóm tắt
TB mỗi giờ ? Km
Bài giải
Giờ thứ ba người đó đi được quãng đường là:
(12 + 18 ) : 2 = 15 (km)
Trung bình mỗi giờ người đó đi được là :
(12 + 18 + 15) : 3 = 15 (km)
Đáp số :15 km
Bài 2:
Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi 120m. Chiều dài hơn chiều rộng 10m. Tính diện tích mảnh đất đó .
Bài toán cho gì ?
Bài toán hỏi gì ?
Thảo luận nhómđôi
Thứ năm ngày 24 tháng 04 năm 2008
TOáN :
Giờ 1: 12km
Giờ 2: 18km
Giờ 3= TBC 2giờ đầu.
một số dạng bài toán đã học
- Tìm số trung bình cộng.
- Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Tìm hai số biết tổng và tỉ số của hai số đó .
- Tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó .
- Bài toán liên quan đến rút về đơn vị .
- Bài toán về tỉ số phần trăm.
- Bài toán về chuyển động đều .
- Bài toán có nội dung hình học (Chu vi, diện tích,thể tích .)
Bài 1:
Tóm tắt
TB mỗi giờ ? Km
Bài giải
Giờ thứ ba người đó đi được quãng đường là:
(12 + 18 ) : 2 = 15 (km)
Trung bình mỗi giờ người đó đi được là :
(12 + 18 + 15) : 3 = 15 (km)
Đáp số :15 km
Bài 2:
Đáp số : 875 m2
Tóm tắt
10 m
.Dài
.Rộng
6o m
Nửa chu vi hình chữ nhật là :
120 : 2 = 60 (m)
Bài giải
Chiều dài hình chữ nhật là :
(60 + 10 ) = 35 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật là :
60 - 35 = 25 (m)
Diện tích hình chữ nhật là :
35 x 25 = 875 (m2).
Bài 3:
Một khối kim loại có thể tích 3,2cm3cân nặng 22,4g. Hỏi một khối kim loại cùng chất có thể tích 4,5 cm3 cân nặng bao nhiêu gam?
Thứ năm ngày 24 tháng 04 năm 2008
TOáN :
Giờ 1: 12km
Giờ 2: 18km
Giờ 3= TBC 2giờ đầu.
một số dạng bài toán đã học
- Tìm số trung bình cộng.
- Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Tìm hai số biết tổng và tỉ số của hai số đó .
- Tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó .
- Bài toán liên quan đến rút về đơn vị .
- Bài toán về tỉ số phần trăm.
- Bài toán về chuyển động đều .
- Bài toán có nội dung hình học (Chu vi, diện tích,thể tích .)
Bài 1:
Tóm tắt
TB mỗi giờ ? Km
Bài giải
Giờ thứ ba người đó đi được quãng đường là:
(12 + 18 ) : 2 = 15 (km)
Trung bình mỗi giờ người đó đi được là :
(12 + 18 + 15) : 3 = 15 (km)
Đáp số :15 km
Bài 2:
Đáp số : 875 m2
Tóm tắt
10 m
.Dài
.Rộng
6o m
Nửa chu vi hình chữ nhật là :
120 : 2 = 60 (m)
Bài giải
Chiều dài hình chữ nhật là :
(60 + 10 ) = 35 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật là :
60 - 35 = 25 (m)
Diện tích hình chữ nhật là :
35 x 25 = 875 (m2).
Bài 3:
Tóm tắt
Khối kim loại :
3,2 cm3 : 22,4 g
4,5 cm3 : .? g
Bài giảI
1cm3 kim loại cân nặng số gam là :
22,4 : 3,2 = 7 (g)
Khối kim loại có thể tích 4,5 cm3cân nặng là :
4,5 x 7 = 31,5 (g)
Đáp số : 31,5 g
giờ học đã kết thúc
cảm ơn các thầy cô giáo đã về dự
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lương Anh Thế
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)