Một số dạng bài toán đã học
Chia sẻ bởi Phạm Văn Tuấn |
Ngày 03/05/2019 |
43
Chia sẻ tài liệu: Một số dạng bài toán đã học thuộc Toán học 5
Nội dung tài liệu:
phòng giáo dục kiến xương
Trường tiểu học minh tân
Nhiệt liệt chào mừng các thầy giáo, cô giáo
về dự giờ, thăm lớp 5A
Người thực hiện: Phạm Văn Tuấn
Môn Toán lớp 5
Kiểm tra bài cũ
Toán :
*Viết công thức tính số lớn, số bé của dạng toán "Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó" .
Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2 Số bé = (Tổng - Hiệu) : 2
* Viết công thức tính chu vi hình chữ nhật .
* Viết công thức tính diện tích hình chữ nhật .
P = (a + b) x 2
S = a x b
Thứ sáu ngày 24 tháng 4 năm 2009
Thứ sáu ngày 24 tháng 4 năm 2009
Toán :
Một số dạng bài toán đã học
Em hãy kể tên một số dạng bài toán có lời văn mà chúng ta đã được học ?
Toán :
Một số dạng bài toán đã học
I/ Một số dạng bài toán đã học
1.Tìm số trung bình cộng .
2.Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó .
3.Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó .
4.Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó .
5.Bài toán có liên quan đến rút về đơn vị .
6.Bài toán về tỉ số phần trăm .
7. Bài toán về chuyển động đều .
II/ Thực hành
Bài 1 : (170)
Một người đi xe đạp trong 3 giờ, giờ thứ nhất đi được 12km, giờ thứ hai đi được 18km, giờ thứ ba đi được quãng đường bằng nửa quãng đường đi trong hai giờ đầu . Hỏi trung bình mỗi giờ người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
Bài giải :
Giờ thứ ba người đó đi được quãng đường là :
(12 + 18) : 2 = 15 (km)
Trung bình mỗi giờ người đó đi được là :
(12 + 18 + 15) : 3 = 15 (km)
Đáp số : 15 km
3 giờ
Giờ thứ nhất : 12km
Giờ thứ hai : 18km
Giờ thứ ba : bằng nửa quãng đường hai giờ đầu
Trung bình mỗi giờ :.km?
Tóm tắt
* Muốn tìm trung bình cộng của nhiều số ta tính tổng của các số đó, rồi chia tổng đó cho số các số hạng .
8. Bài toán có nội dung hình học .
Thứ sáu ngày 24 tháng 4 năm 2009
Toán :
Một số dạng bài toán đã học
I/ Một số dạng bài toán đã học
1.Tìm số trung bình cộng .
2.Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó .
3.Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó .
4.Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó .
5.Bài toán có liên quan đến rút về đơn vị .
6.Bài toán về tỉ số phần trăm .
7. Bài toán về chuyển động đều .
II/ Thực hành
Bài 1 : (170)
Bài giải :
Giờ thứ ba đi được quãng đường là :
(12 + 18) : 2 = 15 (km)
Trung bình mỗi giờ người đó đi được là :
(12 + 18 + 15) : 3 = 15 (km)
Đáp số : 15 km
3 giờ
Giờ thứ nhất : 12km
Giờ thứ hai : 18km
Giờ thứ ba : bằng nửa quãng đường hai giờ đầu
Trung bình mỗi giờ :.km?
Tóm tắt
Bài 2 : (170)
Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi 120m . Chiều dài hơn chiều rộng 10m . Tính diện tích mảnh đất đó .
Tóm tắt:
Mảnh đất hình chữ nhật
Chu vi : 120m
Chiều dài hơn chiều rộng : 10m
Diện tích : ..m2
Bài giải :
Nửa chu vi mảnh đất hình chữ nhật là :
120 : 2 = 60 (m)
Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là :
(60 + 10) : 2 = 35 (m)
Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là :
35 - 10 = 25 (m)
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là :
35 x 25 = 875 (m2)
Đáp số : 875m2
* Dạng toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số
Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2
Số bé = (Tổng - Hiệu) : 2
* Diện tích hình chữ nhật
S = a x b
a là chiều dài
b là chiều rộng
S là diện tích
8. Bài toán có nội dung hình học .
Thứ sáu ngày 24 tháng 4 năm 2009
Toán :
Một số dạng bài toán đã học
I/ Các dạng toán đã học
1.Tìm số trung bình cộng .
2.Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó .
3.Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó .
4.Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó .
5.Bài toán có liên quan đến rút về đơn vị .
6.Bài toán về tỉ số phần trăm .
7. Bài toán về chuyển động đều .
8. Bài toán có nội dung hình học .
II/ Thực hành
Bài 3 : (170)
Một khối kim loại có thể tích 3,2cm3 cân nặng 22,4g. Hỏi một khối kim loại cùng chất có thể tích 4,5cm3 cân nặng bao nhiêu ?
Tóm tắt :
3,2cm3 : 22,4g
4,5cm3 :..g?
Bài giải :
1cm3 kim loại cân nặng là :
22,4 : 3,2 = 7 (g)
4,5cm3 kim loại cân nặng là :
7 x 4,5 = 31,5 (g)
Đáp số : 31,5 g
Bài 1 : (170)
Bài giải :
Giờ thứ ba đi được số ki-lô-mét là :
(12 + 18) : 2 = 15 (km)
Trung bình mỗi giờ người đó đi được
số ki-lô-mét là :
(12 + 18 + 15) : 3 = 15 (km)
Đáp số : 15 km
3 giờ
Giờ thứ nhất : 12km
Giờ thứ hai : 18km
Giờ thứ ba : bằng nửa quãng đường hai giờ đầu
Trung bình mỗi giờ :.km?
Tóm tắt
Bài 2 : (170)
Tóm tắt:
Mảnh đất hình chữ nhật
Chu vi : 120m
Chiều dài hơn chiều rộng : 10m
Diện tích : ..m2
Bài giải :
Nửa chu vi mảnh đất hình chữ nhật là :
120 : 2 = 60 (m)
Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là :
(60 + 10) : 2 = 35 (m)
Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là :
35 - 10 = 25 (m)
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là :
35 x 25 = 875 (m2)
Đáp số : 875m2
* Bài toán có liên quan đến rút về đơn vị
+ Cách 1: Rút về đơn vị
+ Cách 2: Tìm tỉ số
Thứ sáu ngày 24 tháng 4 năm 2009
xin chõn thnh c?m on cỏc thayd cụ giỏo
dó tahm d? ti?t h?c hụm nay
Phòng giáo dục kiến xương
trường tiểu học minh tân
10
9
Trường tiểu học minh tân
Nhiệt liệt chào mừng các thầy giáo, cô giáo
về dự giờ, thăm lớp 5A
Người thực hiện: Phạm Văn Tuấn
Môn Toán lớp 5
Kiểm tra bài cũ
Toán :
*Viết công thức tính số lớn, số bé của dạng toán "Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó" .
Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2 Số bé = (Tổng - Hiệu) : 2
* Viết công thức tính chu vi hình chữ nhật .
* Viết công thức tính diện tích hình chữ nhật .
P = (a + b) x 2
S = a x b
Thứ sáu ngày 24 tháng 4 năm 2009
Thứ sáu ngày 24 tháng 4 năm 2009
Toán :
Một số dạng bài toán đã học
Em hãy kể tên một số dạng bài toán có lời văn mà chúng ta đã được học ?
Toán :
Một số dạng bài toán đã học
I/ Một số dạng bài toán đã học
1.Tìm số trung bình cộng .
2.Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó .
3.Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó .
4.Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó .
5.Bài toán có liên quan đến rút về đơn vị .
6.Bài toán về tỉ số phần trăm .
7. Bài toán về chuyển động đều .
II/ Thực hành
Bài 1 : (170)
Một người đi xe đạp trong 3 giờ, giờ thứ nhất đi được 12km, giờ thứ hai đi được 18km, giờ thứ ba đi được quãng đường bằng nửa quãng đường đi trong hai giờ đầu . Hỏi trung bình mỗi giờ người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
Bài giải :
Giờ thứ ba người đó đi được quãng đường là :
(12 + 18) : 2 = 15 (km)
Trung bình mỗi giờ người đó đi được là :
(12 + 18 + 15) : 3 = 15 (km)
Đáp số : 15 km
3 giờ
Giờ thứ nhất : 12km
Giờ thứ hai : 18km
Giờ thứ ba : bằng nửa quãng đường hai giờ đầu
Trung bình mỗi giờ :.km?
Tóm tắt
* Muốn tìm trung bình cộng của nhiều số ta tính tổng của các số đó, rồi chia tổng đó cho số các số hạng .
8. Bài toán có nội dung hình học .
Thứ sáu ngày 24 tháng 4 năm 2009
Toán :
Một số dạng bài toán đã học
I/ Một số dạng bài toán đã học
1.Tìm số trung bình cộng .
2.Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó .
3.Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó .
4.Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó .
5.Bài toán có liên quan đến rút về đơn vị .
6.Bài toán về tỉ số phần trăm .
7. Bài toán về chuyển động đều .
II/ Thực hành
Bài 1 : (170)
Bài giải :
Giờ thứ ba đi được quãng đường là :
(12 + 18) : 2 = 15 (km)
Trung bình mỗi giờ người đó đi được là :
(12 + 18 + 15) : 3 = 15 (km)
Đáp số : 15 km
3 giờ
Giờ thứ nhất : 12km
Giờ thứ hai : 18km
Giờ thứ ba : bằng nửa quãng đường hai giờ đầu
Trung bình mỗi giờ :.km?
Tóm tắt
Bài 2 : (170)
Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi 120m . Chiều dài hơn chiều rộng 10m . Tính diện tích mảnh đất đó .
Tóm tắt:
Mảnh đất hình chữ nhật
Chu vi : 120m
Chiều dài hơn chiều rộng : 10m
Diện tích : ..m2
Bài giải :
Nửa chu vi mảnh đất hình chữ nhật là :
120 : 2 = 60 (m)
Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là :
(60 + 10) : 2 = 35 (m)
Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là :
35 - 10 = 25 (m)
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là :
35 x 25 = 875 (m2)
Đáp số : 875m2
* Dạng toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số
Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2
Số bé = (Tổng - Hiệu) : 2
* Diện tích hình chữ nhật
S = a x b
a là chiều dài
b là chiều rộng
S là diện tích
8. Bài toán có nội dung hình học .
Thứ sáu ngày 24 tháng 4 năm 2009
Toán :
Một số dạng bài toán đã học
I/ Các dạng toán đã học
1.Tìm số trung bình cộng .
2.Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó .
3.Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó .
4.Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó .
5.Bài toán có liên quan đến rút về đơn vị .
6.Bài toán về tỉ số phần trăm .
7. Bài toán về chuyển động đều .
8. Bài toán có nội dung hình học .
II/ Thực hành
Bài 3 : (170)
Một khối kim loại có thể tích 3,2cm3 cân nặng 22,4g. Hỏi một khối kim loại cùng chất có thể tích 4,5cm3 cân nặng bao nhiêu ?
Tóm tắt :
3,2cm3 : 22,4g
4,5cm3 :..g?
Bài giải :
1cm3 kim loại cân nặng là :
22,4 : 3,2 = 7 (g)
4,5cm3 kim loại cân nặng là :
7 x 4,5 = 31,5 (g)
Đáp số : 31,5 g
Bài 1 : (170)
Bài giải :
Giờ thứ ba đi được số ki-lô-mét là :
(12 + 18) : 2 = 15 (km)
Trung bình mỗi giờ người đó đi được
số ki-lô-mét là :
(12 + 18 + 15) : 3 = 15 (km)
Đáp số : 15 km
3 giờ
Giờ thứ nhất : 12km
Giờ thứ hai : 18km
Giờ thứ ba : bằng nửa quãng đường hai giờ đầu
Trung bình mỗi giờ :.km?
Tóm tắt
Bài 2 : (170)
Tóm tắt:
Mảnh đất hình chữ nhật
Chu vi : 120m
Chiều dài hơn chiều rộng : 10m
Diện tích : ..m2
Bài giải :
Nửa chu vi mảnh đất hình chữ nhật là :
120 : 2 = 60 (m)
Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là :
(60 + 10) : 2 = 35 (m)
Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là :
35 - 10 = 25 (m)
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là :
35 x 25 = 875 (m2)
Đáp số : 875m2
* Bài toán có liên quan đến rút về đơn vị
+ Cách 1: Rút về đơn vị
+ Cách 2: Tìm tỉ số
Thứ sáu ngày 24 tháng 4 năm 2009
xin chõn thnh c?m on cỏc thayd cụ giỏo
dó tahm d? ti?t h?c hụm nay
Phòng giáo dục kiến xương
trường tiểu học minh tân
10
9
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Văn Tuấn
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)