Một số dạng bài toán đã học
Chia sẻ bởi Lâm Huệ Trí |
Ngày 03/05/2019 |
23
Chia sẻ tài liệu: Một số dạng bài toán đã học thuộc Toán học 5
Nội dung tài liệu:
MÔN: Toán
Bài : Một số dạng bài toán đã học
GIÁO VIÊN: LÂM HUỆ TRÍ
LỚP 5
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ CẦN B
Thứ nam ngày 16 tháng 4 năm 2015
Tốn
Đáy của một hình hộp chữ nhật có chiều dài 60 cm, chiều rộng 40 cm. Tính chiều cao của hình hộp chữ nhật đó, biết diện tích xung quanh của hình hộp là 6000 cm2.
Bài giải
Chu vi mặt đáy của hình hộp chữ nhật là :
(60 + 40) x 2 = 200(cm)
Chiều cao của hình hộp chữ nhật là:
6000 : 200 = 30(cm)
Đáp số : 30cm
- Tìm số trung bình cộng.
- Tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Tìm hai số biết tổng và tỉ số của hai số đó .
- Tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó .
- Bài toán liên quan đến rút về đơn vị .
- Bài toán về tỉ số phần trăm.
- Bài toán về chuyển động đều .
- Bài toán có nội dung hình học (chu vi, diện tích, thể tích .)
Một số dạng bài toán đã học
Thứ nam ngày 16 tháng 4 năm 2015
Tốn
- Tìm số trung bình cộng.
- Tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó.
Thứ nam ngày 16 tháng 4 năm 2015
Tốn
Một số dạng bài toán đã học
1/ Một người đi xe đạp trong 3 giờ, giờ thứ nhất đi được 12 km, giờ thứ hai đi được 18 km, giờ thứ ba đi được quãng đường bằng nửa quãng đường đi trong hai giờ đầu. Hỏi trung bình mỗi giờ người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét ?
Bài giải
Quãng đường người đi xe đạp đi được trong giờ thứ ba là:
( 12 + 18) : 2 = 15(km)
Trung bình mỗi giờ người đó đi được là:
(12 + 18 + 15) : 3 = 15(km)
Đáp số : 15km
Thứ nam ngày 16 tháng 4 năm 2015
Tốn
Một số dạng bài toán đã học
2/ Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi 120 m. Chiều dài hơn chiều rộng 10 m. Tính diện tích mảnh đất đó.
Nhìn vào sơ đồ em hãy xác định dạng toán.
Số lớn = (Tổng + Hiệu ) : 2
Số lớn
Số bé
60
10
Số bé = (Tổng - Hiệu ) : 2
Thứ nam ngày 16 tháng 4 năm 2015
Tốn
Một số dạng bài toán đã học
Thứ nam ngày 16 tháng 4 năm 2015
Tốn
Một số dạng bài toán đã học
Cách giải 1
Số lớn = (Tổng + Hiệu ) : 2
Số bé = Tổng – Số lớn
Hoặc: Số bé = Số lớn – Hiệu
Cách giải 2
Số bé = (Tổng – Hiệu ) : 2
Số lớn = Tổng – Số bé
Hoặc: Số lớn = Số bé + Hiệu
Thứ nam ngày 16 tháng 4 năm 2015
Tốn
Một số dạng bài toán đã học
2/ Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi 120 m. Chiều dài hơn chiều rộng 10 m. Tính diện tích mảnh đất đó.
Bài giải
Nửa chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:
120 : 2 = 60 (m)
Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là :
(60 + 10) : 2 = 35 (m)
Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là :
35 – 10 = 25 (m)
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là :
25 x 35 = 875 (m2)
Đáp số : 875 m2
Trò chơi rung chuông vàng
A. Tổng các số hạng chia cho số các số hạng
B. Tổng các số hạng nhân với số các số hạng
C. Hiệu các số hạng chia cho số các số hạng
Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, em
làm thế nào?
Câu 1:
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
H?t gi?
Đáp án: A
A. Số bé = Tổng - Số lớn
B. Số bé = Số lớn - Hiệu
C. Tất cả các ý trên
Câu 2:
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
H?t gi?
Đáp án: C.
Với bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
Nếu tìm được số lớn rồi. Tìm số bé bằng cách nào?
TRÂN TRỌNG KÍNH CHÀO !
XIN CÁM ƠN QUÝ THẦY CÔ
Bài : Một số dạng bài toán đã học
GIÁO VIÊN: LÂM HUỆ TRÍ
LỚP 5
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ CẦN B
Thứ nam ngày 16 tháng 4 năm 2015
Tốn
Đáy của một hình hộp chữ nhật có chiều dài 60 cm, chiều rộng 40 cm. Tính chiều cao của hình hộp chữ nhật đó, biết diện tích xung quanh của hình hộp là 6000 cm2.
Bài giải
Chu vi mặt đáy của hình hộp chữ nhật là :
(60 + 40) x 2 = 200(cm)
Chiều cao của hình hộp chữ nhật là:
6000 : 200 = 30(cm)
Đáp số : 30cm
- Tìm số trung bình cộng.
- Tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Tìm hai số biết tổng và tỉ số của hai số đó .
- Tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó .
- Bài toán liên quan đến rút về đơn vị .
- Bài toán về tỉ số phần trăm.
- Bài toán về chuyển động đều .
- Bài toán có nội dung hình học (chu vi, diện tích, thể tích .)
Một số dạng bài toán đã học
Thứ nam ngày 16 tháng 4 năm 2015
Tốn
- Tìm số trung bình cộng.
- Tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó.
Thứ nam ngày 16 tháng 4 năm 2015
Tốn
Một số dạng bài toán đã học
1/ Một người đi xe đạp trong 3 giờ, giờ thứ nhất đi được 12 km, giờ thứ hai đi được 18 km, giờ thứ ba đi được quãng đường bằng nửa quãng đường đi trong hai giờ đầu. Hỏi trung bình mỗi giờ người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét ?
Bài giải
Quãng đường người đi xe đạp đi được trong giờ thứ ba là:
( 12 + 18) : 2 = 15(km)
Trung bình mỗi giờ người đó đi được là:
(12 + 18 + 15) : 3 = 15(km)
Đáp số : 15km
Thứ nam ngày 16 tháng 4 năm 2015
Tốn
Một số dạng bài toán đã học
2/ Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi 120 m. Chiều dài hơn chiều rộng 10 m. Tính diện tích mảnh đất đó.
Nhìn vào sơ đồ em hãy xác định dạng toán.
Số lớn = (Tổng + Hiệu ) : 2
Số lớn
Số bé
60
10
Số bé = (Tổng - Hiệu ) : 2
Thứ nam ngày 16 tháng 4 năm 2015
Tốn
Một số dạng bài toán đã học
Thứ nam ngày 16 tháng 4 năm 2015
Tốn
Một số dạng bài toán đã học
Cách giải 1
Số lớn = (Tổng + Hiệu ) : 2
Số bé = Tổng – Số lớn
Hoặc: Số bé = Số lớn – Hiệu
Cách giải 2
Số bé = (Tổng – Hiệu ) : 2
Số lớn = Tổng – Số bé
Hoặc: Số lớn = Số bé + Hiệu
Thứ nam ngày 16 tháng 4 năm 2015
Tốn
Một số dạng bài toán đã học
2/ Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi 120 m. Chiều dài hơn chiều rộng 10 m. Tính diện tích mảnh đất đó.
Bài giải
Nửa chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:
120 : 2 = 60 (m)
Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là :
(60 + 10) : 2 = 35 (m)
Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là :
35 – 10 = 25 (m)
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là :
25 x 35 = 875 (m2)
Đáp số : 875 m2
Trò chơi rung chuông vàng
A. Tổng các số hạng chia cho số các số hạng
B. Tổng các số hạng nhân với số các số hạng
C. Hiệu các số hạng chia cho số các số hạng
Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, em
làm thế nào?
Câu 1:
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
H?t gi?
Đáp án: A
A. Số bé = Tổng - Số lớn
B. Số bé = Số lớn - Hiệu
C. Tất cả các ý trên
Câu 2:
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
H?t gi?
Đáp án: C.
Với bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
Nếu tìm được số lớn rồi. Tìm số bé bằng cách nào?
TRÂN TRỌNG KÍNH CHÀO !
XIN CÁM ƠN QUÝ THẦY CÔ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lâm Huệ Trí
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)