Một số dạng bài toán đã học
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Cương |
Ngày 03/05/2019 |
42
Chia sẻ tài liệu: Một số dạng bài toán đã học thuộc Toán học 5
Nội dung tài liệu:
Chào mừng quý thầy cô về dự giờ lớp 5B năm học 2014 - 2015
môn toán lớp 5
nguyễn thị cương
Người thực hiện:
Trường tiểu học vũ trung
Thứ năm ngày 23 tháng 04 năm 2015
TOáN :
KIểM TRA BàI Cũ :
Lớp: Bảng tay.
Viết công thức tính chu vi, diện tích hình chữ nhật
Một hình thang có đáy bé bằng 2,5cm, đáy lớn bằng 3,5cm, chiều cao bằng nửa tổng độ dài hai đáy. Tính diện tích hình thang.
Bài giải:
Chiều cao của hình thang là:
(2,5 + 3,5) : 2 = 3 (cm)
Diện tích hình thang là:
(3,5 + 2,5) x 3 : 2 = 9 (cm2)
Đáp số: 9cm2
Thứ năm ngày 23 tháng 04 năm 2015
TOáN :
một số dạng bài toán đã học
Tìm số trung bình cộng.
Tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó.
Tìm hai số biết tổng và tỉ của hai số đó.
Tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó
Bài toán về tỉ số phần trăm.
Bài toán về chuyển động đều.
1
2
3
4
Bài toán liên quan rút về đơn vị.
5
6
7
Bài toán có nội dung hình học.
8
(25 + 27 + 32) : 3 = 28
Số bé = ( Tổng – hiệu) : 2
2giờ: 90km
4giờ: …km?
Tìm 15% của 320
V = S : t
Thứ năm ngày 23 tháng 04 năm 2015
TOáN :
một số dạng bài toán đã học
Thứ năm ngày 23 tháng 04 năm 2015
TOáN :
I/ Một số dạng bài toán đã học
1.Tìm số trung bình cộng .
2.Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó .
3.Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó .
4.Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó .
5.Bài toán có liên quan đến rút về đơn vị .
6.Bài toán về tỉ số phần trăm .
7. Bài toán về chuyển động đều .
8. Bài toán có nội dung hình học .
II/ Thực hành
Bài 1 : (170)
Một người đi xe đạp trong 3 giờ, giờ thứ nhất đi được 12km, giờ thứ hai đi được 18km, giờ thứ ba đi được quãng đường bằng nửa quãng đường đi trong hai giờ đầu . Hỏi trung bình mỗi giờ người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
một số dạng bài toán đã học
Giờ thứ nhất : 12km
Giờ thứ ba : bằng nửa quãng đường hai giờ đầu
Trung bình mỗi giờ :.km?
Giờ thứ hai : 18km
Tóm tắt
3 giờ
Bài giải
Giờ thứ ba người đó đi được quãng đường là:
(12 + 18 ) : 2 = 15 (km)
Trung bình mỗi giờ người đó đi được là :
(12 + 18 + 15) : 3 = 15 (km)
Đáp số :15 km
Giờ thứ nhất
Giờ thứ hai
Giờ thứ ba
Quãng đường đi được trong giờ thứ ba hay chính là quãng đường trung bình đi được trong một giờ là: (12 +18): 2 = 15(km)
Đáp số: 15km
* Muốn tìm trung bình cộng của nhiều số ta tính tổng của các số đó, rồi chia tổng đó cho số các số hạng .
Thứ năm ngày 23 tháng 04 năm 2015
TOáN :
Bài 2 : (170)
Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi 120m . Chiều dài hơn chiều rộng 10m . Tính diện tích mảnh đất đó .
I/ Một số dạng bài toán đã học
1.Tìm số trung bình cộng .
2.Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó .
3.Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó .
4.Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó .
5.Bài toán có liên quan đến rút về đơn vị .
6.Bài toán về tỉ số phần trăm .
7. Bài toán về chuyển động đều .
8.Bài toán có nội dung hình học
II/ Thực hành
Nửa chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:
120 : 2 = 60(m)
Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là:
(60 + 10) : 2 = 35(m)
Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là:
60 - 35 = 25(m)
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:
35 x 25 = 875(m2)
Đáp số: 875m2
Dài
Rộng
10 m
Diện tích: .?
Tóm tắt
Bài giải
* Dạng toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số
Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2
Số bé = (Tổng - Hiệu) : 2
một số dạng bài toán đã học
Thứ năm ngày 23 tháng 04 năm 2015
TOáN :
Bài 3 : (170)
I/ Một số dạng bài toán đã học
1.Tìm số trung bình cộng .
2.Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó .
3.Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó .
4.Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó .
5.Bài toán có liên quan đến rút về đơn vị .
6.Bài toán về tỉ số phần trăm .
7. Bài toán về chuyển động đều .
8.Bài toán có nội dung hình học
II/ Thực hành
Một khối kim loại có thể tích 3,2cm3cân nặng 22,4g. Hỏi một khối kim loại cùng chất có thể tích 4,5 cm3 cân nặng bao nhiêu gam?
Tóm tắt
Khối kim loại :
3,2 cm3 : 22,4 g
4,5 cm3 : .? g
Bài giải
1cm3 kim loại cân nặng là :
22,4 : 3,2 = 7 (g)
4,5cm3 kim loại cân nặng là :
7 x 4,5 = 31,5 (g)
Đáp số : 31,5 g
một số dạng bài toán đã học
Câu hỏi
CÂU 1
Rung chuông vàng
Tìm hai số có tổng bằng hiệu và bằng 8
A. 3 và 5
B. 2 và 6
C. 0 và 8
Bắt đầu
Hết giờ
Đáp án
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Câu hỏi
Rung chuông vàng
Mua 4 chiếc bút chì hết 10 000 đồng. Hỏi mua 12 chiếc bút chì cùng loại hết bao nhiêu tiền?
A. 20 000 đồng
B. 30 000 đồng
C. 40 000 đồng
Bắt đầu
Hết giờ
Đáp án
PHẦN THI RUNG CHUÔNG VÀNG LỚP 5B
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
CÂU 2
Câu hỏi
CÂU 3
Rung chuông vàng
Khi gấp chiều dài hình chữ nhật lên 2 lần, chiều rộng lên 3 lần, thì diện tích hình chữ nhật gấp lên bao nhiêu lần?
Đáp án: 6 lần
Bắt đầu
Hết giờ
Đáp án
PHẦN THI RUNG CHUÔNG VÀNG LỚP 5B
20
19
18
17
16
15
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
11
12
13
14
Câu hỏi
Rung chuông vàng
Tìm trung bình cộng của các số sau: 1; 3; 5; 7; 9; 11; 13; 15; 17
Đáp án: 9
Bắt đầu
Hết giờ
Đáp án
PHẦN THI RUNG CHUÔNG VÀNG LỚP 5B
20
19
18
17
16
15
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
11
12
13
14
CÂU 4
Chúc mừng các con
Rung chuông vàng
PHẦN THI RUNG CHUÔNG VÀNG LỚP 5B
Thứ năm ngày 23 tháng 04 năm 2015
TOáN :
Giờ 1: 12km
Giờ 2: 18km
Giờ 3= TBC 2giờ đầu.
một số dạng bài toán đã học
- Tìm số trung bình cộng.
- Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Tìm hai số biết tổng và tỉ số của hai số đó .
- Tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó .
- Bài toán liên quan đến rút về đơn vị .
- Bài toán về tỉ số phần trăm.
- Bài toán về chuyển động đều .
- Bài toán có nội dung hình học (Chu vi, diện tích,thể tích .)
Bài 1:
Tóm tắt
TB mỗi giờ ? Km
Bài giải
Giờ thứ ba người đó đi được quãng đường là:
(12 + 18 ) : 2 = 15 (km)
Trung bình mỗi giờ người đó đi được là :
(12 + 18 + 15) : 3 = 15 (km)
Đáp số :15 km
Bài 2:
Đáp số : 875 m2
Tóm tắt
10 m
.Dài
.Rộng
6o m
Nửa chu vi hình chữ nhật là :
120 : 2 = 60 (m)
Bài giải
Chiều dài hình chữ nhật là :
(60 + 10 ) = 35 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật là :
60 - 35 = 25 (m)
Diện tích hình chữ nhật là :
35 x 25 = 875 (m2).
Bài 3:
Tóm tắt
Khối kim loại :
3,2 cm3 : 22,4 g
4,5 cm3 : .? g
Bài giải
1cm3 kim loại cân nặng số gam là :
22,4 : 3,2 = 7 (g)
Khối kim loại có thể tích 4,5 cm3cân nặng là :
4,5 x 7 = 31,5 (g)
Đáp số : 31,5 g
Chúc các em học sinh chăm ngoan học giỏi!
chúc các thầy cô giáo mạnh khoẻ!
Xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo đã về dự giờ thăm lớp!
môn toán lớp 5
nguyễn thị cương
Người thực hiện:
Trường tiểu học vũ trung
Thứ năm ngày 23 tháng 04 năm 2015
TOáN :
KIểM TRA BàI Cũ :
Lớp: Bảng tay.
Viết công thức tính chu vi, diện tích hình chữ nhật
Một hình thang có đáy bé bằng 2,5cm, đáy lớn bằng 3,5cm, chiều cao bằng nửa tổng độ dài hai đáy. Tính diện tích hình thang.
Bài giải:
Chiều cao của hình thang là:
(2,5 + 3,5) : 2 = 3 (cm)
Diện tích hình thang là:
(3,5 + 2,5) x 3 : 2 = 9 (cm2)
Đáp số: 9cm2
Thứ năm ngày 23 tháng 04 năm 2015
TOáN :
một số dạng bài toán đã học
Tìm số trung bình cộng.
Tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó.
Tìm hai số biết tổng và tỉ của hai số đó.
Tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó
Bài toán về tỉ số phần trăm.
Bài toán về chuyển động đều.
1
2
3
4
Bài toán liên quan rút về đơn vị.
5
6
7
Bài toán có nội dung hình học.
8
(25 + 27 + 32) : 3 = 28
Số bé = ( Tổng – hiệu) : 2
2giờ: 90km
4giờ: …km?
Tìm 15% của 320
V = S : t
Thứ năm ngày 23 tháng 04 năm 2015
TOáN :
một số dạng bài toán đã học
Thứ năm ngày 23 tháng 04 năm 2015
TOáN :
I/ Một số dạng bài toán đã học
1.Tìm số trung bình cộng .
2.Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó .
3.Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó .
4.Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó .
5.Bài toán có liên quan đến rút về đơn vị .
6.Bài toán về tỉ số phần trăm .
7. Bài toán về chuyển động đều .
8. Bài toán có nội dung hình học .
II/ Thực hành
Bài 1 : (170)
Một người đi xe đạp trong 3 giờ, giờ thứ nhất đi được 12km, giờ thứ hai đi được 18km, giờ thứ ba đi được quãng đường bằng nửa quãng đường đi trong hai giờ đầu . Hỏi trung bình mỗi giờ người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
một số dạng bài toán đã học
Giờ thứ nhất : 12km
Giờ thứ ba : bằng nửa quãng đường hai giờ đầu
Trung bình mỗi giờ :.km?
Giờ thứ hai : 18km
Tóm tắt
3 giờ
Bài giải
Giờ thứ ba người đó đi được quãng đường là:
(12 + 18 ) : 2 = 15 (km)
Trung bình mỗi giờ người đó đi được là :
(12 + 18 + 15) : 3 = 15 (km)
Đáp số :15 km
Giờ thứ nhất
Giờ thứ hai
Giờ thứ ba
Quãng đường đi được trong giờ thứ ba hay chính là quãng đường trung bình đi được trong một giờ là: (12 +18): 2 = 15(km)
Đáp số: 15km
* Muốn tìm trung bình cộng của nhiều số ta tính tổng của các số đó, rồi chia tổng đó cho số các số hạng .
Thứ năm ngày 23 tháng 04 năm 2015
TOáN :
Bài 2 : (170)
Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi 120m . Chiều dài hơn chiều rộng 10m . Tính diện tích mảnh đất đó .
I/ Một số dạng bài toán đã học
1.Tìm số trung bình cộng .
2.Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó .
3.Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó .
4.Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó .
5.Bài toán có liên quan đến rút về đơn vị .
6.Bài toán về tỉ số phần trăm .
7. Bài toán về chuyển động đều .
8.Bài toán có nội dung hình học
II/ Thực hành
Nửa chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:
120 : 2 = 60(m)
Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là:
(60 + 10) : 2 = 35(m)
Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là:
60 - 35 = 25(m)
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:
35 x 25 = 875(m2)
Đáp số: 875m2
Dài
Rộng
10 m
Diện tích: .?
Tóm tắt
Bài giải
* Dạng toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số
Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2
Số bé = (Tổng - Hiệu) : 2
một số dạng bài toán đã học
Thứ năm ngày 23 tháng 04 năm 2015
TOáN :
Bài 3 : (170)
I/ Một số dạng bài toán đã học
1.Tìm số trung bình cộng .
2.Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó .
3.Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó .
4.Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó .
5.Bài toán có liên quan đến rút về đơn vị .
6.Bài toán về tỉ số phần trăm .
7. Bài toán về chuyển động đều .
8.Bài toán có nội dung hình học
II/ Thực hành
Một khối kim loại có thể tích 3,2cm3cân nặng 22,4g. Hỏi một khối kim loại cùng chất có thể tích 4,5 cm3 cân nặng bao nhiêu gam?
Tóm tắt
Khối kim loại :
3,2 cm3 : 22,4 g
4,5 cm3 : .? g
Bài giải
1cm3 kim loại cân nặng là :
22,4 : 3,2 = 7 (g)
4,5cm3 kim loại cân nặng là :
7 x 4,5 = 31,5 (g)
Đáp số : 31,5 g
một số dạng bài toán đã học
Câu hỏi
CÂU 1
Rung chuông vàng
Tìm hai số có tổng bằng hiệu và bằng 8
A. 3 và 5
B. 2 và 6
C. 0 và 8
Bắt đầu
Hết giờ
Đáp án
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Câu hỏi
Rung chuông vàng
Mua 4 chiếc bút chì hết 10 000 đồng. Hỏi mua 12 chiếc bút chì cùng loại hết bao nhiêu tiền?
A. 20 000 đồng
B. 30 000 đồng
C. 40 000 đồng
Bắt đầu
Hết giờ
Đáp án
PHẦN THI RUNG CHUÔNG VÀNG LỚP 5B
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
CÂU 2
Câu hỏi
CÂU 3
Rung chuông vàng
Khi gấp chiều dài hình chữ nhật lên 2 lần, chiều rộng lên 3 lần, thì diện tích hình chữ nhật gấp lên bao nhiêu lần?
Đáp án: 6 lần
Bắt đầu
Hết giờ
Đáp án
PHẦN THI RUNG CHUÔNG VÀNG LỚP 5B
20
19
18
17
16
15
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
11
12
13
14
Câu hỏi
Rung chuông vàng
Tìm trung bình cộng của các số sau: 1; 3; 5; 7; 9; 11; 13; 15; 17
Đáp án: 9
Bắt đầu
Hết giờ
Đáp án
PHẦN THI RUNG CHUÔNG VÀNG LỚP 5B
20
19
18
17
16
15
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
11
12
13
14
CÂU 4
Chúc mừng các con
Rung chuông vàng
PHẦN THI RUNG CHUÔNG VÀNG LỚP 5B
Thứ năm ngày 23 tháng 04 năm 2015
TOáN :
Giờ 1: 12km
Giờ 2: 18km
Giờ 3= TBC 2giờ đầu.
một số dạng bài toán đã học
- Tìm số trung bình cộng.
- Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Tìm hai số biết tổng và tỉ số của hai số đó .
- Tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó .
- Bài toán liên quan đến rút về đơn vị .
- Bài toán về tỉ số phần trăm.
- Bài toán về chuyển động đều .
- Bài toán có nội dung hình học (Chu vi, diện tích,thể tích .)
Bài 1:
Tóm tắt
TB mỗi giờ ? Km
Bài giải
Giờ thứ ba người đó đi được quãng đường là:
(12 + 18 ) : 2 = 15 (km)
Trung bình mỗi giờ người đó đi được là :
(12 + 18 + 15) : 3 = 15 (km)
Đáp số :15 km
Bài 2:
Đáp số : 875 m2
Tóm tắt
10 m
.Dài
.Rộng
6o m
Nửa chu vi hình chữ nhật là :
120 : 2 = 60 (m)
Bài giải
Chiều dài hình chữ nhật là :
(60 + 10 ) = 35 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật là :
60 - 35 = 25 (m)
Diện tích hình chữ nhật là :
35 x 25 = 875 (m2).
Bài 3:
Tóm tắt
Khối kim loại :
3,2 cm3 : 22,4 g
4,5 cm3 : .? g
Bài giải
1cm3 kim loại cân nặng số gam là :
22,4 : 3,2 = 7 (g)
Khối kim loại có thể tích 4,5 cm3cân nặng là :
4,5 x 7 = 31,5 (g)
Đáp số : 31,5 g
Chúc các em học sinh chăm ngoan học giỏi!
chúc các thầy cô giáo mạnh khoẻ!
Xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo đã về dự giờ thăm lớp!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Cương
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)