Một số BT tự luyện về mạch cầu (HSG)
Chia sẻ bởi Hải DươngVP |
Ngày 14/10/2018 |
28
Chia sẻ tài liệu: Một số BT tự luyện về mạch cầu (HSG) thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
CHUYÊN ĐỀ I: ĐIỆN HỌC
DẠNG TOÁN 4: MỘT SỐ BÀI TẬP VỀ MẠCH CẦU (ĐỀ 8)
BT1( Sưu tầm). Cho mạch điện có dạng như hình vẽ:
R1 = 2, R2 = R3 = 6
R4 = 8, R5 = 18
Tìm RAB?
Đs: 6
BT2( Sưu tầm). Cho mạch điện có dạng như hình vẽ
Cho mạch cầu như hình vẽ. Tính điện trở tương đương của mạch. Biết R1 =10, R2 = 15, R3 = 20, R4 =17,5, R5 = 25.
Đs: 15,5
BT3( Sưu tầm). Cho mạch điện có dạng như hình vẽ
Cho mạch điện:
R1 = R5 = 1 , R2 = R3 = 2 , R4 =3
a) Mạch cầu trên có cân bằng hay không?
b) Tính điện trở tương đương của mạch
Đ/s:
BT4( Sưu tầm). Cho mạch điện có dạng như hình vẽ
Tính điện trở tương đương của đoạn mạch trong các trường hợp sau:
a) R1 = R3 = R4 = R6 = 1 ; R7 = R8 = 2 ; R2 = 3,5 ; R5 = 3 .
b) R1 = R2 = R5 = R7 = R8 = 1 ; R3 = R4 = R6 = 2 .
c) R1 = 6 ; R2 = 4 ; R4 = 3 ; R5 = 2 ; R6 = 5 ; R3 = 10 ; R7 = 8 ; R8 = 12
Đ/s: b) ; c)
BT5. ( Sưu tầm). Cho mạch điện như hình vẽ: R1 R2
.Biết R1 = R3= R5 = 3 ( A R5 B
R2 = 2 (; R4 = 5 ( R3 R4
a- Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB
b- Đặt vào hai đầu đoạn AB một hiệu điện thế không đổi U = 3 (V). Hãy tính cường độ dòng điện qua các điện trở và hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở.
Đ/s: RAB = 3 (
BT6 ( Sưu tầm ). Cho mạch điện như hình vẽ:
Biết: R1= 3, R2 = 8 , R3 =6 , Rx có thể thay đổi được. UAB= 24 V.
a/ Nếu mắt vôn kế vào hai điểm C và D mà thấy vôn kế chỉ 0 V thì Rx bằng bao nhiêu
b/ Điều chỉnh Rx cho đến khi thấy vôn kế chỉ 4 V. Hãy xác định Rx. Cực dương của vôn kế phải nối với điểm nào?
ĐS: a/
b/ . Cực dương của vôn kế nối với điểm C
BT7( Sưu tầm). Cho mạch điện như h.vẽ:
R1 = 2Ω; R2 = 4Ω; MN là một biến trở toàn phần phân bố đều theo chiều dài có giá trị là Rb = 15 Ω; C là con chạy di chuyển được trên MN; UAB = 15V (không đổi).
a/ Xác định vị trí con chạy C vôn kế chỉ số 0.
b/ Tìm vị trí con chạy C để vôn kế chỉ 1V. Cho điện trở vôn kế rất lớn. Bỏ qua điện trở của các dây nối.
Đs: a. 5; b. RMC=4 hoặc RMC=6
BT8. ( Sưu tầm). Cho mạch điện như hình vẽ: Các điện trở R1, R2, R3, R4 và am pe kế là hữu hạn, hiệu điện thế giữa hai điểm A, B là không đổi.
a/ Chứng minh rằng: Nếu dòng điện qua am pe kế IA = 0 thì = .
b/ Cho U = 6V, R1 = 3, R2 = R3 = R4 = 6. Điện trở ampe kế nhỏ không đáng kể. Xác định chiều dòng điện qua ampe kế và số chỉ của nó?
c/ Thay ampe kế bằng một vôn kế có điện trở rất lớn. Hỏi vôn kế chỉ bao nhiêu ? cực dương của vôn kế mắc vào điểm C hay D.
Đ/s: b. Chiều C đến D; giá trị0,2A; c. 1V và cực dương mắc vào điểm C
BT9. ( Sưu tầm). Cho mạch điện như hình vẽ. Biết:U = 60V, R1= 10, R2=R5= 20, R3=R4= 40, vôn kế lý tưởng, điện trở các dây nối không đáng kể.
a/ Hãy tính số chỉ của vôn kế.
b/ Nếu thay vôn kế bằng một bóng đèn có dòng điện
định mức là Iđ = 0,4A thì đèn sáng bình thường.
Tính điện trở
DẠNG TOÁN 4: MỘT SỐ BÀI TẬP VỀ MẠCH CẦU (ĐỀ 8)
BT1( Sưu tầm). Cho mạch điện có dạng như hình vẽ:
R1 = 2, R2 = R3 = 6
R4 = 8, R5 = 18
Tìm RAB?
Đs: 6
BT2( Sưu tầm). Cho mạch điện có dạng như hình vẽ
Cho mạch cầu như hình vẽ. Tính điện trở tương đương của mạch. Biết R1 =10, R2 = 15, R3 = 20, R4 =17,5, R5 = 25.
Đs: 15,5
BT3( Sưu tầm). Cho mạch điện có dạng như hình vẽ
Cho mạch điện:
R1 = R5 = 1 , R2 = R3 = 2 , R4 =3
a) Mạch cầu trên có cân bằng hay không?
b) Tính điện trở tương đương của mạch
Đ/s:
BT4( Sưu tầm). Cho mạch điện có dạng như hình vẽ
Tính điện trở tương đương của đoạn mạch trong các trường hợp sau:
a) R1 = R3 = R4 = R6 = 1 ; R7 = R8 = 2 ; R2 = 3,5 ; R5 = 3 .
b) R1 = R2 = R5 = R7 = R8 = 1 ; R3 = R4 = R6 = 2 .
c) R1 = 6 ; R2 = 4 ; R4 = 3 ; R5 = 2 ; R6 = 5 ; R3 = 10 ; R7 = 8 ; R8 = 12
Đ/s: b) ; c)
BT5. ( Sưu tầm). Cho mạch điện như hình vẽ: R1 R2
.Biết R1 = R3= R5 = 3 ( A R5 B
R2 = 2 (; R4 = 5 ( R3 R4
a- Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB
b- Đặt vào hai đầu đoạn AB một hiệu điện thế không đổi U = 3 (V). Hãy tính cường độ dòng điện qua các điện trở và hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở.
Đ/s: RAB = 3 (
BT6 ( Sưu tầm ). Cho mạch điện như hình vẽ:
Biết: R1= 3, R2 = 8 , R3 =6 , Rx có thể thay đổi được. UAB= 24 V.
a/ Nếu mắt vôn kế vào hai điểm C và D mà thấy vôn kế chỉ 0 V thì Rx bằng bao nhiêu
b/ Điều chỉnh Rx cho đến khi thấy vôn kế chỉ 4 V. Hãy xác định Rx. Cực dương của vôn kế phải nối với điểm nào?
ĐS: a/
b/ . Cực dương của vôn kế nối với điểm C
BT7( Sưu tầm). Cho mạch điện như h.vẽ:
R1 = 2Ω; R2 = 4Ω; MN là một biến trở toàn phần phân bố đều theo chiều dài có giá trị là Rb = 15 Ω; C là con chạy di chuyển được trên MN; UAB = 15V (không đổi).
a/ Xác định vị trí con chạy C vôn kế chỉ số 0.
b/ Tìm vị trí con chạy C để vôn kế chỉ 1V. Cho điện trở vôn kế rất lớn. Bỏ qua điện trở của các dây nối.
Đs: a. 5; b. RMC=4 hoặc RMC=6
BT8. ( Sưu tầm). Cho mạch điện như hình vẽ: Các điện trở R1, R2, R3, R4 và am pe kế là hữu hạn, hiệu điện thế giữa hai điểm A, B là không đổi.
a/ Chứng minh rằng: Nếu dòng điện qua am pe kế IA = 0 thì = .
b/ Cho U = 6V, R1 = 3, R2 = R3 = R4 = 6. Điện trở ampe kế nhỏ không đáng kể. Xác định chiều dòng điện qua ampe kế và số chỉ của nó?
c/ Thay ampe kế bằng một vôn kế có điện trở rất lớn. Hỏi vôn kế chỉ bao nhiêu ? cực dương của vôn kế mắc vào điểm C hay D.
Đ/s: b. Chiều C đến D; giá trị0,2A; c. 1V và cực dương mắc vào điểm C
BT9. ( Sưu tầm). Cho mạch điện như hình vẽ. Biết:U = 60V, R1= 10, R2=R5= 20, R3=R4= 40, vôn kế lý tưởng, điện trở các dây nối không đáng kể.
a/ Hãy tính số chỉ của vôn kế.
b/ Nếu thay vôn kế bằng một bóng đèn có dòng điện
định mức là Iđ = 0,4A thì đèn sáng bình thường.
Tính điện trở
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hải DươngVP
Dung lượng: 364,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)