Một số BT HSG9- Điện học tự ôn
Chia sẻ bởi Hải DươngVP |
Ngày 14/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: Một số BT HSG9- Điện học tự ôn thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
CHUYÊN ĐỀ I: ĐIỆN HỌC
DẠNG TOÁN 1: ĐOẠN MẠCH MẮC NỐI TIẾP; SONG SONG; HỖN TẠP (tiếp theo)
BT1 ( Bài 31/ Sách 121 BTVL nâng cao 9/tr.31)
Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB như hình vẽ nếu:
a, K1 và K2 cùng mở
b, K1 mở; K2 đóng
c, K1 đóng ; K2 mở
d, K1 và K2 đều đóng.
Cho biết R1= 2; R2= 4; R3= 6; R4= 12;
Đs: 12; 4; 1,2; 1
BT2 ( Bài 35/ Sách 121 BTVL nâng cao 9/tr.32)
Tính điện trở tương đương của cả mạch:
a, Hình a:
R1= R3= R5= R7 = 6; R2= R4= R6= R8= 8; R8= 12
b, Hình b:
R1= R5= 6; R2= R3= R4= 4; R6= 12;
R7= 1. Điện trở của các ampe kế không đáng kể.
Đs: 4; 8.
BT3 ( Bài 36/ Sách 121 BTVL nâng cao 9/tr.33)
Tính điện trở các đoạn mạch sau. Biết rằng các điện trở đều có giá trị bằng R (.)
Đs: R/5(); R/7 ()
BT4 ( Bài 37/ Sách 121 BTVL nâng cao 9/tr.33)
Cho mạch điện như h.vẽ. Các điện trở có giá trị bằng nhau và bằng R (.). Các ampe kế có điện trở không đáng kể.
Tính RAB?
Đs: (.)
BT5 ( Bài 34/ Sách 121 BTVL nâng cao 9/tr.32)
Tìm điện trở mạch điện bằng cách vẽ lại mạch điện ở hình vẽ dưới đây:
a. Hình a: Biết mối đèn có điện trở R= 5(.)
b. Hình b: R1= R9= 1,5; R2= R3= 3; R4= R5= 6; R6= R7= 4; R8= 5.
( Hình a) Đs: 11; 2,5
( Hình b)
BT6 ( Bài 1.122/ Sách 400 BTVL 9/ tr.26)
Cho sơ đồ mạch điện như h.vẽ. Nếu mắc vào A,B một hđt UAB= 1,5V thì vônkế mắc vào C,D chỉ giá trị 1V; còn nếu thay vônkế bằng một ampe kế cũng mắc vào C,D thì ampe kế chỉ giá trị 60mA.
Nếu bây giờ thay đổi lại, bỏ ampe kế đi; mắc vào C,D một hđt UCD= 1,5V. Còn vônkế mắc vào A,B thì vôn kế chỉ 1V.
Cho biết vôn kế có điện trở rất lớn; ampe kế có điện trở rất bé có thể bỏ qua.
Hãy xác định R1, R2, R3. Đs: 10; 10; 20
BT7 ( Bài 1.123/ Sách 400 BTVL 9/ tr.26)
Cho mạch điện như h.v:
Nếu đặt vào A,B một hđt UAB= 50V thì hđt giữa hai điểm C và D là 30V và cđdđ qua R2 là 0,5A.
Nếu đặt vào C,D một hđt UCD= 30V thì hđt giữa hai điểm A và B là 10V.
Hãy xác định R1, R2, R3. . Đs: 20; 40; 60
BT8 ( Bài 1.127/ Sách 400 BTVL 9/ tr.27)
Cho mạch điện như h.v:
R1= R3= 12; R2= R4= 6; U= 12V. Bỏ qua điện trở các dây nối và các khóa K.
Hãy tính điện trở tương đương và cđdđ qua mỗi điện trở khi:
a. K1 đóng; K2 mở.
b. K1 mở; K2 đóng.
c. K1 và K2 đều mở
d. K1 và K2 đều đóng.
DẠNG TOÁN 1: ĐOẠN MẠCH MẮC NỐI TIẾP; SONG SONG; HỖN TẠP (tiếp theo)
BT1 ( Bài 31/ Sách 121 BTVL nâng cao 9/tr.31)
Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB như hình vẽ nếu:
a, K1 và K2 cùng mở
b, K1 mở; K2 đóng
c, K1 đóng ; K2 mở
d, K1 và K2 đều đóng.
Cho biết R1= 2; R2= 4; R3= 6; R4= 12;
Đs: 12; 4; 1,2; 1
BT2 ( Bài 35/ Sách 121 BTVL nâng cao 9/tr.32)
Tính điện trở tương đương của cả mạch:
a, Hình a:
R1= R3= R5= R7 = 6; R2= R4= R6= R8= 8; R8= 12
b, Hình b:
R1= R5= 6; R2= R3= R4= 4; R6= 12;
R7= 1. Điện trở của các ampe kế không đáng kể.
Đs: 4; 8.
BT3 ( Bài 36/ Sách 121 BTVL nâng cao 9/tr.33)
Tính điện trở các đoạn mạch sau. Biết rằng các điện trở đều có giá trị bằng R (.)
Đs: R/5(); R/7 ()
BT4 ( Bài 37/ Sách 121 BTVL nâng cao 9/tr.33)
Cho mạch điện như h.vẽ. Các điện trở có giá trị bằng nhau và bằng R (.). Các ampe kế có điện trở không đáng kể.
Tính RAB?
Đs: (.)
BT5 ( Bài 34/ Sách 121 BTVL nâng cao 9/tr.32)
Tìm điện trở mạch điện bằng cách vẽ lại mạch điện ở hình vẽ dưới đây:
a. Hình a: Biết mối đèn có điện trở R= 5(.)
b. Hình b: R1= R9= 1,5; R2= R3= 3; R4= R5= 6; R6= R7= 4; R8= 5.
( Hình a) Đs: 11; 2,5
( Hình b)
BT6 ( Bài 1.122/ Sách 400 BTVL 9/ tr.26)
Cho sơ đồ mạch điện như h.vẽ. Nếu mắc vào A,B một hđt UAB= 1,5V thì vônkế mắc vào C,D chỉ giá trị 1V; còn nếu thay vônkế bằng một ampe kế cũng mắc vào C,D thì ampe kế chỉ giá trị 60mA.
Nếu bây giờ thay đổi lại, bỏ ampe kế đi; mắc vào C,D một hđt UCD= 1,5V. Còn vônkế mắc vào A,B thì vôn kế chỉ 1V.
Cho biết vôn kế có điện trở rất lớn; ampe kế có điện trở rất bé có thể bỏ qua.
Hãy xác định R1, R2, R3. Đs: 10; 10; 20
BT7 ( Bài 1.123/ Sách 400 BTVL 9/ tr.26)
Cho mạch điện như h.v:
Nếu đặt vào A,B một hđt UAB= 50V thì hđt giữa hai điểm C và D là 30V và cđdđ qua R2 là 0,5A.
Nếu đặt vào C,D một hđt UCD= 30V thì hđt giữa hai điểm A và B là 10V.
Hãy xác định R1, R2, R3. . Đs: 20; 40; 60
BT8 ( Bài 1.127/ Sách 400 BTVL 9/ tr.27)
Cho mạch điện như h.v:
R1= R3= 12; R2= R4= 6; U= 12V. Bỏ qua điện trở các dây nối và các khóa K.
Hãy tính điện trở tương đương và cđdđ qua mỗi điện trở khi:
a. K1 đóng; K2 mở.
b. K1 mở; K2 đóng.
c. K1 và K2 đều mở
d. K1 và K2 đều đóng.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hải DươngVP
Dung lượng: 94,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)