MOT SO BAI TAP TONG HOP

Chia sẻ bởi Phạm Văn Lạc | Ngày 15/10/2018 | 61

Chia sẻ tài liệu: MOT SO BAI TAP TONG HOP thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

1) Chọn chất thích hợp và ghi rõ điều kiện (nếu có) để hoàn thành các phương trình hóa học sau.
a) (A) + (B) → MnCl2 + KCl + (C) + (D)
b) (E) + (C) + (D) → H2SO4 + (B)
c) NaOH + Ba(HCO3)2 → (F) + (G) + (D)
d) (F) + (H) + (D) → Ba(HCO3)2
e) (G) + (B) → (I) + (H) + (D)
f) ( I ) + ( D) → (J) + ( C) + (K)

2) Cho m gam hỗn hợp Na2CO3 , K2CO3 vào 55,44 gam nước được 55,44 ml dung dịch A có D = 1,0822 g/ml. Cho dung dịch HCl 0,1M từ từ vào dung dịch A và luôn khuấy đều thấy thoát ra 1,1 gam khí cacbon đi oxit và còn lại dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 1,5 gam kết tủa 3)
Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại R có hóa trị II vào dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít khí ở đktc. Mặt khác khi hòa tan hoàn toàn 9,2 gam kim loại R trong 1000 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch B, cho quỳ tím vào dung dịch B thấy quỳ tím chuyển thành màu đỏ.
a/. Xác định kim loại R
b/. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A
4) Tiến hành 2 thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Cho a gam Fe hoà tan trong dung dịch HCl, kết thúc thí nghiệm, cô cạn sản phẩm thu được 3,1 gam chất rắn.
- Thí nghiệm 2: Nếu cho a gam Fe và b gam Mg vào dung dịch HCl (cùng với lượng như trên). Kết thúc thí nghiệm, cô cạn sản phẩm thu được 3,34 gam chất rắn và thấy giải phóng 0,448 lít khí H2 (đktc).
Tính a và b?
5) Cho H2SO4 loãng, dư tác dụng lên 6,659 gam hỗn hợp hai kim loại A và B đều hóa trị II thu được 0,1 mol khí, đồng thời khối lượng giảm 6,5 gam. Hòa tan bã rắn còn lại bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 0,16 gam SO2. Xác định tên kim loại A, B và thành phần khối lượng mỗi kim loại.

6) Một hỗn hợp bột Fe, Cu vào bình chứa 200 ml dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 2,24 lít khí H2 (đktc), dung dịch A và một chất không tan B. Để oxi hóa hỗn hợp các sản phẩm còn trong bình, người ta phải cho thêm vào đó 10,1 gam KNO3. Sau khi phản ứng xảy ra người ta thu được một khí không màu hóa nâu ngoài không khí và một dung dịch C. Để trung hòa lượng axit dư trong dung dịch người ta cần 200 ml dung dịch NaOH 1M.
a/. Tính khối lượng hỗn hợp kim loại.
b/. Tính nồng độ M dung dịch H2SO4.
7) Hòa tan hoàn toàn 1,805 gam một hỗn hợp gồm Fe và một kim loại A có hóa trị n duy nhất bằng dung dịch HCl thu được 1,064 lít khí H2, còn khi hòa tan 1,805 gam hỗn hợp trên bằng dung dịch HNO3 loãng dư thu được 0,896 lít khí NO duy nhất.
Xác định kim loại A và % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp (biết các thể tích khí đo ở đktc)
8)
Trộn 200 ml dung dịch HCl (dung dịch A) với 300 ml dung dịch HCl (dung dịch B) thì được 500 ml dung dịch mới (dung dịch C). Lấy 1/5 thể tích dung dịch C cho tác dụng với AgNO3 dư thì thu được 11,48 gam kết tủa.
a/. Tính nồng độ M của dung dịch C.
b/. Tính nồng độ M của dung dịch A và dung dịch B. Biết nồng độ M của dung dịch A lớn gấp 2,5 lần nồng độ M của dung dịch B.
9) Dùng dung dịch NaOH dư hòa tan hoàn toàn 5,94 gam Al thu được khí A. Khí B thu được bằng cách lấy axit HCl đặc, dư hòa tan hết 1,896 gam KMnO4. Nhiệt phân hoàn toàn 12,25 gam KClO3 có xúc tác thu được khí C. Cho A, B, C vào một bình kín rồi đốt cháy để các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau đó bình được làm lạnh để ngưng tụ hết hơi nước và giả sử các chất tan hết vào nước thu được dung dịch
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Văn Lạc
Dung lượng: 70,50KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)