MOT SO BAI TAP TING HOP
Chia sẻ bởi Phạm Văn Lạc |
Ngày 15/10/2018 |
61
Chia sẻ tài liệu: MOT SO BAI TAP TING HOP thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
MỘT SỐ BÀI TẬP TỔNG HỢP 1)Hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat trung hoà của hai kim loại đều thuộc nhóm II trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Nung m gam hỗn hợp X một thời gian thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và còn lại chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch B và V lít khí CO2. Cho V lít khí CO2 hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ba(OH)2 thu được 9,85 gam gam kết tủa và dung dịch D. Đun nóng dung dịch D thu được tối đa 9,85 gam kết tủa nữa. Phần dung dịch B đem cô cạn thu được 38,15 gam muối khan.
a) Tính m.
b) Biết thêm tỉ lệ khối lượng mol của hai kim loại trong muối ban đầu là 3,425. Xác định tên hai kim loại và tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp X. 2) Hỗn hợp A gồm Al và kim loại kiềm M. Hoà tan 2,54 gam A trong lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng thu được 2,464 lít H2 (đktc) và dung dịch B chỉ gồm muối sunfat trung hoà. Cho B tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 cho tới khi gốc sunfat chuyển hết vào kết tủa thì thu được 27,19 gam gam kết tủa.
Xác định kim loại M và tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong A.
3) Đốt cháy hoàn toàn 12 gam muối sunfua của kim loại R (R có hoá trị II, không đổi sau các phản ứng) thu được chất rắn A và khí B. Hoà tan hết A bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 24,5% thu được dung dịch muối có nồng độ là 33,33%. Khi làm lạnh dung dịch muối xuống nhiệt độ thấp hơn thì có một lượng tinh thể muối ngậm nước tách ra, có khối lượng là 15,625 gam. Phần dung dịch bão hoà còn lại có nồng độ là 22,54%.
Xác định R và công thức hoá học của muối ngậm nước nói trên.
4) / Chia 78,4 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 thành hai phần đều nhau. Cho phần thứ nhất tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 77,7 gam hỗn hợp muối khan. Phần thứ hai tác dụng vừa hết với 500 ml dung dịch Y gồm hỗn hợp HCl, H2SO4 loãng, thu được 83,95 gam hỗn hợp muối khan. Xác định % khối lượng của mỗi chất trong X và tính nồng độ mol/lít của dung dịch Y.
5) Khử hoàn toàn 4,06 gam một oxit kim loại M bằng 3,136 lít CO (đktc) ở nhiệt độ cao thành kim loại và khí X. Tỉ khối của X so với H2 là 18. Nếu lấy lượng kim loại M sinh ra hoà tan hết vào dung dịch chứa m gam H2SO4 98% đun nóng thì thu được khí SO2 duy nhất và dung dịch Y. Xác định công thức của oxit kim loại và tính giá trị nhỏ nhất của m 6) Cho m gam hỗn hợp G gồm KHCO3 và CaCO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư. Hấp thụ toàn bộ lượng khí CO2 sinh ra vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm KOH 1M và Ca(OH)2 0,75M thu được 12 gam kết tủa. Tính m.
7) Một hỗn hợp gồm một kim loại kiềm M và một kim loại R có hoá trị III. Cho 3,03 gam hỗn hợp này tan hoàn toàn vào H2O thu được dung dịch A và 1,904 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Chia dung dịch A làm hai phần bằng nhau
Phần1: Cô cạn hoàn toàn thu được 2,24 gam chất rắn.
Phần 2: Thêm V lít HCl 1M vào thấy xuất hiện 0,39 gam kết tủa.
1. Xác định tên của hai kim loại và tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
2. Tính giá trị V. 8) Hoà tan hoàn toàn 5,22 gam một muối cacbonat vào HNO3 dư, sau phản ứng thu được hỗn hợp (X) gồm CO2 và 0,015 mol NO. Xác định công thức muối cacbonat và viết phương trình phản ứng xảy ra.
9) Cho 3,58 gam hỗn hợp (X) gồm Al, Fe, Cu vào 200ml dung dịch Cu(NO3)2 0,5M, khi phản ứng hoàn toàn được dung dịch (A) và chất rắn (B). Nung (B) trong không khí ở nhiệt độ cao đến phản ứng hoàn toàn thu được 6,4 gam chất rắn (C). Cho (A) tác dụng dung dịch NaOH dư, nung kết tủa trong không khí đến khối
a) Tính m.
b) Biết thêm tỉ lệ khối lượng mol của hai kim loại trong muối ban đầu là 3,425. Xác định tên hai kim loại và tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp X. 2) Hỗn hợp A gồm Al và kim loại kiềm M. Hoà tan 2,54 gam A trong lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng thu được 2,464 lít H2 (đktc) và dung dịch B chỉ gồm muối sunfat trung hoà. Cho B tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 cho tới khi gốc sunfat chuyển hết vào kết tủa thì thu được 27,19 gam gam kết tủa.
Xác định kim loại M và tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong A.
3) Đốt cháy hoàn toàn 12 gam muối sunfua của kim loại R (R có hoá trị II, không đổi sau các phản ứng) thu được chất rắn A và khí B. Hoà tan hết A bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 24,5% thu được dung dịch muối có nồng độ là 33,33%. Khi làm lạnh dung dịch muối xuống nhiệt độ thấp hơn thì có một lượng tinh thể muối ngậm nước tách ra, có khối lượng là 15,625 gam. Phần dung dịch bão hoà còn lại có nồng độ là 22,54%.
Xác định R và công thức hoá học của muối ngậm nước nói trên.
4) / Chia 78,4 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 thành hai phần đều nhau. Cho phần thứ nhất tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 77,7 gam hỗn hợp muối khan. Phần thứ hai tác dụng vừa hết với 500 ml dung dịch Y gồm hỗn hợp HCl, H2SO4 loãng, thu được 83,95 gam hỗn hợp muối khan. Xác định % khối lượng của mỗi chất trong X và tính nồng độ mol/lít của dung dịch Y.
5) Khử hoàn toàn 4,06 gam một oxit kim loại M bằng 3,136 lít CO (đktc) ở nhiệt độ cao thành kim loại và khí X. Tỉ khối của X so với H2 là 18. Nếu lấy lượng kim loại M sinh ra hoà tan hết vào dung dịch chứa m gam H2SO4 98% đun nóng thì thu được khí SO2 duy nhất và dung dịch Y. Xác định công thức của oxit kim loại và tính giá trị nhỏ nhất của m 6) Cho m gam hỗn hợp G gồm KHCO3 và CaCO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư. Hấp thụ toàn bộ lượng khí CO2 sinh ra vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm KOH 1M và Ca(OH)2 0,75M thu được 12 gam kết tủa. Tính m.
7) Một hỗn hợp gồm một kim loại kiềm M và một kim loại R có hoá trị III. Cho 3,03 gam hỗn hợp này tan hoàn toàn vào H2O thu được dung dịch A và 1,904 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Chia dung dịch A làm hai phần bằng nhau
Phần1: Cô cạn hoàn toàn thu được 2,24 gam chất rắn.
Phần 2: Thêm V lít HCl 1M vào thấy xuất hiện 0,39 gam kết tủa.
1. Xác định tên của hai kim loại và tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
2. Tính giá trị V. 8) Hoà tan hoàn toàn 5,22 gam một muối cacbonat vào HNO3 dư, sau phản ứng thu được hỗn hợp (X) gồm CO2 và 0,015 mol NO. Xác định công thức muối cacbonat và viết phương trình phản ứng xảy ra.
9) Cho 3,58 gam hỗn hợp (X) gồm Al, Fe, Cu vào 200ml dung dịch Cu(NO3)2 0,5M, khi phản ứng hoàn toàn được dung dịch (A) và chất rắn (B). Nung (B) trong không khí ở nhiệt độ cao đến phản ứng hoàn toàn thu được 6,4 gam chất rắn (C). Cho (A) tác dụng dung dịch NaOH dư, nung kết tủa trong không khí đến khối
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Văn Lạc
Dung lượng: 56,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)