Một số bài tập LTVC giữa kỳ I lớp 5

Chia sẻ bởi Trần Thị Việt Tuấn | Ngày 26/04/2019 | 32

Chia sẻ tài liệu: Một số bài tập LTVC giữa kỳ I lớp 5 thuộc Toán học 5

Nội dung tài liệu:

Luyện từ và câu lớp 5- giữa kỳ
Câu 1: Những từ in đậm trong dòng nào dưới đây là từ đồng âm?
a. Hoa thơm cỏ ngọt. / Cô ấy có giọng hát rất ngọt. b. Cánh cò bay lả dập dờn. / Bác thợ hồ đã cầm cái bay mới. c. Mây mờ che đỉnh Trường Sơn. / Tham dự đỉnh cao mơ ước. d. Trăng đã lên cao. / Kết quả học tập cao hơn trước.
Câu 2: Dòng nào dưới đây là nhóm các từ đồng nghĩa?
A. lung linh, long lanh, lóng lánh, mênh mông.
B. vắng vẻ, hiu quạnh, vắng ngắt, lung linh.
C. bao la, mênh mông, thênh thang, bát ngát.
Trong câu: "Những trang sách của các bậc tiền bối đã giúp cho Nguyễn Sinh Cung hiểu được nhiều điều". Từ tiền bối thuộc từ loại:
A. Danh từ                           B. Động từ                                  C. Tính từ
Câu 3: Các từ đồng nghĩa với từ hiền (trong câu “Súng gươm vứt bỏ lại hiền như xưa”)
a. Hiền hòa, hiền hậu, lành, hiền lành. b. Hiền lành, nhân nghĩa, nhận đức, thẳng thắn. c. Hiền hậu, hiền lành, nhân ái, trung thực. d. Nhân từ, trung thành, nhân hậu, hiền hậu.
Câu 4: Từ “ăn” trong câu nào dưới đây được dùng với nghĩa gốc:
a. Cả gia đình tôi cùng ăn cơm. b. Bác Lê lội ruộng nhiều nên bị nước ăn chân. c. Những chiếc tàu vào cảng ăn than. d. Mẹ cho xe đạp ăn dầu.
Câu 5: Từ đồng nghĩa với từ “bao la” là: (0,5 điểm) M1
A. Bát ngát. B. Nho nhỏ. C. Lim dim. D. trập trùng.
Câu 6: Từ "Xanh rì" thuộc từ loại nào?
a. Danh từ                           b. Động từ                            c. Tính từ.
Câu 7: Trong câu: "Nhà cửa dựng dọc theo những bờ kênh, dưới những hàng đước xanh rì." Bộ phận nào là từ ngữ làm chủ ngữ?
a. Nhà cửa dựng dọc b. Nhà cửa c. Nhà cửa dựng dọc theo những bờ kênh
Câu 8: Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau?
a. Kính trên: ................................................)
b. Hòa bình .................................................)
c. Buồn: ......................................................)
Câu 9  Từ "Nhà" nào được dùng theo nghĩa gốc?
a. Nhà tôi có ba người. b. Nhà tôi vừa mới qua đời. c. Nhà tôi ở gần trường.
Câu 10: Dòng nào dưới đây là nhóm các từ đồng nghĩa?
A. lung linh, long lanh, lóng lánh, mênh mông.
B. vắng vẻ, hiu quạnh, vắng ngắt, lung linh.
C. bao la, mênh mông, thênh thang, bát ngát.
Câu 11: Trong câu: "Những trang sách của các bậc tiền bối đã giúp cho Nguyễn Sinh Cung hiểu được nhiều điều". Từ tiền bối thuộc từ loại:
A. Danh từ                           B. Động từ                                  C. Tính từ
Câu 12 Trong lúc quê hương đất nước đang rên xiết bởi gông xiềng nô lệ, Nguyễn Sinh Cung đã tự răn mình điều gì?
Câu 13: Em hãy tìm một từ trái nghĩa với từ "chiến tranh" và đặt câu với từ vừa tìm được.
Bài 14: Đặt câu với mỗi từ đồng nghĩa sau:
a) Ăn, xơi;                       b) Biếu, tặng.                        c) Chết, mất.
Bài 15: Điền từ đồng nghĩa thích hợp vào những câu sau.
- Các từ cần điền: cuồn cuộn, lăn tăn, nhấp nhô.
- Mặt hồ ... gợn sóng.
- Sóng biển ...xô vào bờ.
- Sóng lượn ...trên mặt sông.
Bài 16: Đặt câu với mỗi từ sau: cắp, ôm, bê, bưng, đeo, vác.
Bài 17: Tìm từ đồng nghĩa trong các câu sau:
a) Ôi Tổ quốc giang sơn hùng vĩ Đất anh hùng của thế kỉ hai mươi.
b) Việt Nam đất nước ta ơi! Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn
c) Đây suối Lê-nin, kia núi Mác Hai tay xây dựng một sơn hà.
d) Cờ đỏ sao vàng tung bay trước gió Tiếng kèn kháng chiến vang dậy non sông
Bài 18: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: Bé bỏng, nhỏ con, bé con, nhỏ nhắn.
a) Còn.....gì nữa mà nũng nịu.
b) .....lại đây chú bảo!
c) Thân hình......
d) Người .....nhưng rất khỏe.

Bài 19: Tìm các từ đồng nghĩa.
a. Chỉ màu vàng.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Thị Việt Tuấn
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)