Một số bài tập hóa hữu cơ lớp 9
Chia sẻ bởi Trường Thcs Lý Thường Kiệt |
Ngày 15/10/2018 |
61
Chia sẻ tài liệu: Một số bài tập hóa hữu cơ lớp 9 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
BÀI TẬP ÔN TẬP HÓA HỌC HỮU CƠ HỌC KỲ II HÓA 9
NĂM HỌC 2012 – 2013.
Câu 1: Viết công thức cấu tạo của metan, etylen, axetylen, benzen, rượu etylic, axit axetic.
Câu 2: Viết công thức cấu tạo của các hợp chất có công thức phân tử sau: C3H6, C4H10, C3H8, C4H6.
Câu 3: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các lọ mất nhãn chứa các chất sau:
a/ Khí metan, khí etylen, khí cacbonic.
b/ Khí cacbonic, khí axetylen, khí hiđro.
c/ Khí hiđro, khí oxi, khí metan, khí axetylen.
d/ Benzen, rượu etylic, axit axetic.
e/ Rượu etylic, axit axetic, dầu ăn tan trong rượu.
f/ Natri hiđroxit, rượu etylic, axit axetic, axit sunfuric.
Câu 4: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:
a/ Đá vôi ( Vôi sống ( Canxi cacbua ( axetylen ( etylen ( PE.
b/ Natri axetat ( metan ( axetylen ( benzen ( 666.
c/ Etylen ( rượu etylic ( axit axetic ( etyl axetat.
d/ Etylen ( rượu etylic ( axit axetic ( etyl axetat ( rượu etylic
Etan Natri etylat. Khí cacbonic
e/ Saccarozơ ( glucozơ ( rượu etylic ( axit axetic ( natri axetat ( metan ( axetylen ( benzen ( 666.
f/ Etylen ( rượu etylic ( axit axetic ( magie axetat ( magie clorua.
g/ C12H22O11 ( C6H12O6 ( C2H5OH ( C2H5ONa.
Câu 5: Cho 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí metan và axetylen đi qua nước brôm dư thấy có 4 gam brôm tham gia phản ứng. Tính thành phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp.
Câu 6: Đốt cháy V lít (đktc) khí metan. Sau đó dẫn toàn bộ sản phẩm thu được qua bình đựng dung dịch nước vôi trong thu được 60 gam kết tủa. Tính V?
Câu 7: Dẫn V lít (đktc) khí etylen qua bình đựng dung dịch nước brôm, phản ứng xong thấy mất màu 24 gam brôm.
a/ Tính V?
b/ Đốt cháy hoàn toàn lượng khí etylen trên rồi dẫn toàn bộ sản phẩm qua dung dịch Ca(OH)2 có nồng độ 10%. Tính khối lượng dung dịch Ca(OH)2 đã phản ứng.
Câu 8: Cho 8,96 lít (đktc) hỗn hợp metan và axetylen qua bình đựng dung dịch brôm. Phản ứng xong thấy bình đựng dung dịch brôm tăng lên 5,2 gam.
a/ Tính thành phần phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp.
b/ Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp khí trên rồi dẫn toàn bộ sản phẩm qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư. Tính khối lượng kết tủa thu được.
Câu 9: Hỗn hợp A gồm metan và axetylen. Đốt cháy 22,4 lít (đktc) hỗn hợp A thu được 35,84 lít khí cacbonic (đktc).
a/ Tính thành phần phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp.
b/ Tính khối lượng oxi cần để đốt hết 22,4 lít (đktc) hỗn hợp A.
c/ Cho toàn bộ lượng khí cacbonic sinh ra hấp thụ hoàn toàn vào 800 ml dung dịch NaOH dư. Tính nồng độ mol của dung dịch muối thu được biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
Câu 10: Cho 11,2 lít hỗn hợp (đktc) etylen và metan đi qua bình đựng nước brôm.
a/ Viết phương trình phản ứng hóa học.
b/ Xác định thảnh phần phần trăm về thể tích các khí trong hỗn hợp. Biết rằng muốn cho phản ứng xảy ra hoàn toàn phải dùng hết 400 gam dung dịch nước brôm 5% (thể tích các khí đo ở đktc).
Câu 11: Dẫn 6,72 lít hỗn hợp (đktc) khí gồm axetylen và metan qua bình đựng dung dịch nước brôm thấy nước brôm nhạt màu và khối lượng bình tăng lên 2,6 gam. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp.
Câu 12: Đốt cháy 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí axetylen và metan (đktc) thu được 8,8 gam khí cacbonic. Dẫn toàn bộ lượng khí cacbonic vào 500 ml dung dịch NaOH 1M.
a/ Tính thành phần phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp.
b/ Tính nồng độ dung dịch của muối trong dung dịch sau phản ứng.
Câu 13: Phân tử hợp chất hữu cơ A có 2 nguyên tố. Khi đốt cháy 3 gam chất A thu được 5,4 gam nước. Hãy xác định công thức phân tử của A. Biết khối lượng mol của A là 30 gam.
Câu 14: Đốt cháy 3 gam hợp chất hữu cơ A thu được 8,8 gam khí cacbonic và 5,4 gam nước.
a/ Trong chất hữu cơ A có những nguyên tố nào?
NĂM HỌC 2012 – 2013.
Câu 1: Viết công thức cấu tạo của metan, etylen, axetylen, benzen, rượu etylic, axit axetic.
Câu 2: Viết công thức cấu tạo của các hợp chất có công thức phân tử sau: C3H6, C4H10, C3H8, C4H6.
Câu 3: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các lọ mất nhãn chứa các chất sau:
a/ Khí metan, khí etylen, khí cacbonic.
b/ Khí cacbonic, khí axetylen, khí hiđro.
c/ Khí hiđro, khí oxi, khí metan, khí axetylen.
d/ Benzen, rượu etylic, axit axetic.
e/ Rượu etylic, axit axetic, dầu ăn tan trong rượu.
f/ Natri hiđroxit, rượu etylic, axit axetic, axit sunfuric.
Câu 4: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:
a/ Đá vôi ( Vôi sống ( Canxi cacbua ( axetylen ( etylen ( PE.
b/ Natri axetat ( metan ( axetylen ( benzen ( 666.
c/ Etylen ( rượu etylic ( axit axetic ( etyl axetat.
d/ Etylen ( rượu etylic ( axit axetic ( etyl axetat ( rượu etylic
Etan Natri etylat. Khí cacbonic
e/ Saccarozơ ( glucozơ ( rượu etylic ( axit axetic ( natri axetat ( metan ( axetylen ( benzen ( 666.
f/ Etylen ( rượu etylic ( axit axetic ( magie axetat ( magie clorua.
g/ C12H22O11 ( C6H12O6 ( C2H5OH ( C2H5ONa.
Câu 5: Cho 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí metan và axetylen đi qua nước brôm dư thấy có 4 gam brôm tham gia phản ứng. Tính thành phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp.
Câu 6: Đốt cháy V lít (đktc) khí metan. Sau đó dẫn toàn bộ sản phẩm thu được qua bình đựng dung dịch nước vôi trong thu được 60 gam kết tủa. Tính V?
Câu 7: Dẫn V lít (đktc) khí etylen qua bình đựng dung dịch nước brôm, phản ứng xong thấy mất màu 24 gam brôm.
a/ Tính V?
b/ Đốt cháy hoàn toàn lượng khí etylen trên rồi dẫn toàn bộ sản phẩm qua dung dịch Ca(OH)2 có nồng độ 10%. Tính khối lượng dung dịch Ca(OH)2 đã phản ứng.
Câu 8: Cho 8,96 lít (đktc) hỗn hợp metan và axetylen qua bình đựng dung dịch brôm. Phản ứng xong thấy bình đựng dung dịch brôm tăng lên 5,2 gam.
a/ Tính thành phần phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp.
b/ Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp khí trên rồi dẫn toàn bộ sản phẩm qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư. Tính khối lượng kết tủa thu được.
Câu 9: Hỗn hợp A gồm metan và axetylen. Đốt cháy 22,4 lít (đktc) hỗn hợp A thu được 35,84 lít khí cacbonic (đktc).
a/ Tính thành phần phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp.
b/ Tính khối lượng oxi cần để đốt hết 22,4 lít (đktc) hỗn hợp A.
c/ Cho toàn bộ lượng khí cacbonic sinh ra hấp thụ hoàn toàn vào 800 ml dung dịch NaOH dư. Tính nồng độ mol của dung dịch muối thu được biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
Câu 10: Cho 11,2 lít hỗn hợp (đktc) etylen và metan đi qua bình đựng nước brôm.
a/ Viết phương trình phản ứng hóa học.
b/ Xác định thảnh phần phần trăm về thể tích các khí trong hỗn hợp. Biết rằng muốn cho phản ứng xảy ra hoàn toàn phải dùng hết 400 gam dung dịch nước brôm 5% (thể tích các khí đo ở đktc).
Câu 11: Dẫn 6,72 lít hỗn hợp (đktc) khí gồm axetylen và metan qua bình đựng dung dịch nước brôm thấy nước brôm nhạt màu và khối lượng bình tăng lên 2,6 gam. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp.
Câu 12: Đốt cháy 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí axetylen và metan (đktc) thu được 8,8 gam khí cacbonic. Dẫn toàn bộ lượng khí cacbonic vào 500 ml dung dịch NaOH 1M.
a/ Tính thành phần phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp.
b/ Tính nồng độ dung dịch của muối trong dung dịch sau phản ứng.
Câu 13: Phân tử hợp chất hữu cơ A có 2 nguyên tố. Khi đốt cháy 3 gam chất A thu được 5,4 gam nước. Hãy xác định công thức phân tử của A. Biết khối lượng mol của A là 30 gam.
Câu 14: Đốt cháy 3 gam hợp chất hữu cơ A thu được 8,8 gam khí cacbonic và 5,4 gam nước.
a/ Trong chất hữu cơ A có những nguyên tố nào?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trường Thcs Lý Thường Kiệt
Dung lượng: 47,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)