Một số bài tập bồi dưỡng HSG Phần điện học
Chia sẻ bởi Lê Xuân Đương |
Ngày 14/10/2018 |
29
Chia sẻ tài liệu: Một số bài tập bồi dưỡng HSG Phần điện học thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
BÀI TẬP PHẦN ĐIỆN HỌC
Dành cho HS giỏi
Bài 1 : Cho mạch điện MN như hình vẽ dưới đây, hiệu điện thế ở hai đầu mạch điện không đổi UMN = 7V; các điện trở R1 = 3( và R2 = 6( . AB là một dây dẫn điện có chiều dài 1,5m tiết diện không đổi S = 0,1mm2, điện trở suất ( = 4.10-7 (m ; điện trở của ampe kế A và các dây nối không đáng kể :
a/ Tính điện trở của dây dẫn AB ?
b/ Dịch chuyển con chạy c sao cho AC=1/2BC Tính cường độ dòng điện qua ampe kế ?
c/ Xác định vị trí con chạy C để Ia = 1/3A ?
Bài 2:( 4 điểm )
Cho mạch điện như hình vẽ.
Nếu A, B là hai cực của nguồn U= 100V
thì U= 40V, khi đó I= 1A.
Ngược lại nếu C, D là hai cực của nguồn điện
U= 60V thì khi đó U= 15V .
Tính: R, R, R.
Bài 3 : Cho 3 điện trở có giá trị như nhau bằng R0, được mắc với nhau theo những cách khác nhau và lần lượt nối vào một nguồn điện không đổi xác định luôn mắc nối tiếp với một điện trở r . Khi 3 điện trở trên mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện qua mỗi điện trở bằng 0,2A, khi 3 điện trở trên mắc song song thì cường độ dòng điện qua mỗi điện trở cũng bằng 0,2A.
a/ Xác định cường độ dòng điện qua mỗi điện trở R0 trong những trường hợp còn lại ?
b/ Trong các cách mắc trên, cách mắc nào tiêu thụ điện năng ít nhất ? Nhiều nhất ?
c/ Cần ít nhất bao nhiêu điện trở R0 và mắc chúng như thế nào vào nguồn điện không đổi có điện trở r nói trên để cường độ dòng điện qua mỗi điện trở R0 đều bằng 0,1A ?
Bài 4 Cho mạch điện sau
Cho U = 6V , r = 1( = R1 ; R2 = R3 = 3(
biết số chỉ trên A khi K đóng bằng 9/5 số chỉ của A khi K mở. Tính :
a/ Điện trở R4 ?
b/ Khi K đóng, tính IK ?
Bài 5. Cho mạch điện như hình vẽ. Biết UAB = 18V không đổi cho cả bài toán, bóng đèn Đ1 ( 3V - 3W )
Bóng đèn Đ2 ( 6V - 12W ) . Rb là giá trị của biến trở
Và con chạy đang ở vị trí C để 2 đèn sáng bình thường
Đèn Đ1 và đèn Đ2 ở vị trí nào trong mạch ?
Tính giá trị toàn phần của biến trở và vị trí con chạy C ?
Khi dịch chuyển con chạy về phía N thì độ
sáng của hai đèn thay đổi thế nào ?
Bài 6
Một hộp kín chứa một nguồn điện có hiệu điện thế không đổi U = 150V và một điện trở r = 2(. Người ta mắc vào hai điểm lấy điện A và B của hộp một bóng đèn Đ có công suất định mức P = 180W nối tiếp với một biến trở
có điện trở Rb ( Hvẽ )
1) Để đèn Đ sáng bình thường thì phải điều chỉnh Rb = 18(. Tính
hiệu điện thế định mức của đèn Đ ?
2) Mắc song song với đèn Đ một bóng đèn nữa giống hệt nó. Hỏi
để cả hai đèn sáng bình thường thì phải tăng hay giảm Rb ? Tính
độ tăng ( giảm ) này ?
3) Với hộp điện kín trên, có thể thắp sáng tối đa bao nhiêu bóng đèn như đèn Đ ? Hiệu suất sử dụng điện khi đó là bao nhiêu phần trăm ?
Bài 7
Cho mạch điện có sơ đồ sau. Biết UAB = 12V không đổi, R1 = 5( ; R2 = 25( ; R3 = 20( . Nhánh DB có hai điện trở giống nhau và bằng r, khi hai điện trở r mắc nối tiếp vôn kế V chỉ giá trị U1, khi hai điện trở r mắc song song vôn kế V chỉ giá trị U2 = 3U1 :
1) Xác định giá trị của điện trở r ? (vônkế có R = ( )
2) Khi nhánh DB chỉ có một điện trở r, vônkế V chỉ giá trị bao nhiêu ?
3) Vônkế V đang chỉ giá trị U1 (hai điện trở r nối tiếp). Để V chỉ số 0 chỉ cần :
+ Hoặc chuyển chỗ một điện trở, đó là điện trở nào
và chuyển nó đi đâu trong mạch điện ?
+ Hoặc đổi chỗ hai điện trở cho nhau, đó là những điện trở nào ?
Bài 8
Một hộp kín chứa nguồn điện không đổi có hiệu điện thế U và một điện trở thay đổi r ( Hvẽ ). Khi sử dụng hộp kín trên để thắp sáng đồng thời hai bóng
Dành cho HS giỏi
Bài 1 : Cho mạch điện MN như hình vẽ dưới đây, hiệu điện thế ở hai đầu mạch điện không đổi UMN = 7V; các điện trở R1 = 3( và R2 = 6( . AB là một dây dẫn điện có chiều dài 1,5m tiết diện không đổi S = 0,1mm2, điện trở suất ( = 4.10-7 (m ; điện trở của ampe kế A và các dây nối không đáng kể :
a/ Tính điện trở của dây dẫn AB ?
b/ Dịch chuyển con chạy c sao cho AC=1/2BC Tính cường độ dòng điện qua ampe kế ?
c/ Xác định vị trí con chạy C để Ia = 1/3A ?
Bài 2:( 4 điểm )
Cho mạch điện như hình vẽ.
Nếu A, B là hai cực của nguồn U= 100V
thì U= 40V, khi đó I= 1A.
Ngược lại nếu C, D là hai cực của nguồn điện
U= 60V thì khi đó U= 15V .
Tính: R, R, R.
Bài 3 : Cho 3 điện trở có giá trị như nhau bằng R0, được mắc với nhau theo những cách khác nhau và lần lượt nối vào một nguồn điện không đổi xác định luôn mắc nối tiếp với một điện trở r . Khi 3 điện trở trên mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện qua mỗi điện trở bằng 0,2A, khi 3 điện trở trên mắc song song thì cường độ dòng điện qua mỗi điện trở cũng bằng 0,2A.
a/ Xác định cường độ dòng điện qua mỗi điện trở R0 trong những trường hợp còn lại ?
b/ Trong các cách mắc trên, cách mắc nào tiêu thụ điện năng ít nhất ? Nhiều nhất ?
c/ Cần ít nhất bao nhiêu điện trở R0 và mắc chúng như thế nào vào nguồn điện không đổi có điện trở r nói trên để cường độ dòng điện qua mỗi điện trở R0 đều bằng 0,1A ?
Bài 4 Cho mạch điện sau
Cho U = 6V , r = 1( = R1 ; R2 = R3 = 3(
biết số chỉ trên A khi K đóng bằng 9/5 số chỉ của A khi K mở. Tính :
a/ Điện trở R4 ?
b/ Khi K đóng, tính IK ?
Bài 5. Cho mạch điện như hình vẽ. Biết UAB = 18V không đổi cho cả bài toán, bóng đèn Đ1 ( 3V - 3W )
Bóng đèn Đ2 ( 6V - 12W ) . Rb là giá trị của biến trở
Và con chạy đang ở vị trí C để 2 đèn sáng bình thường
Đèn Đ1 và đèn Đ2 ở vị trí nào trong mạch ?
Tính giá trị toàn phần của biến trở và vị trí con chạy C ?
Khi dịch chuyển con chạy về phía N thì độ
sáng của hai đèn thay đổi thế nào ?
Bài 6
Một hộp kín chứa một nguồn điện có hiệu điện thế không đổi U = 150V và một điện trở r = 2(. Người ta mắc vào hai điểm lấy điện A và B của hộp một bóng đèn Đ có công suất định mức P = 180W nối tiếp với một biến trở
có điện trở Rb ( Hvẽ )
1) Để đèn Đ sáng bình thường thì phải điều chỉnh Rb = 18(. Tính
hiệu điện thế định mức của đèn Đ ?
2) Mắc song song với đèn Đ một bóng đèn nữa giống hệt nó. Hỏi
để cả hai đèn sáng bình thường thì phải tăng hay giảm Rb ? Tính
độ tăng ( giảm ) này ?
3) Với hộp điện kín trên, có thể thắp sáng tối đa bao nhiêu bóng đèn như đèn Đ ? Hiệu suất sử dụng điện khi đó là bao nhiêu phần trăm ?
Bài 7
Cho mạch điện có sơ đồ sau. Biết UAB = 12V không đổi, R1 = 5( ; R2 = 25( ; R3 = 20( . Nhánh DB có hai điện trở giống nhau và bằng r, khi hai điện trở r mắc nối tiếp vôn kế V chỉ giá trị U1, khi hai điện trở r mắc song song vôn kế V chỉ giá trị U2 = 3U1 :
1) Xác định giá trị của điện trở r ? (vônkế có R = ( )
2) Khi nhánh DB chỉ có một điện trở r, vônkế V chỉ giá trị bao nhiêu ?
3) Vônkế V đang chỉ giá trị U1 (hai điện trở r nối tiếp). Để V chỉ số 0 chỉ cần :
+ Hoặc chuyển chỗ một điện trở, đó là điện trở nào
và chuyển nó đi đâu trong mạch điện ?
+ Hoặc đổi chỗ hai điện trở cho nhau, đó là những điện trở nào ?
Bài 8
Một hộp kín chứa nguồn điện không đổi có hiệu điện thế U và một điện trở thay đổi r ( Hvẽ ). Khi sử dụng hộp kín trên để thắp sáng đồng thời hai bóng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Xuân Đương
Dung lượng: 778,50KB|
Lượt tài: 21
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)