MỘT SỐ BÀI TÂợ NHẬN BIẾT VÀ TỰ LUẬN HAY

Chia sẻ bởi Lê Xuân Long | Ngày 15/10/2018 | 37

Chia sẻ tài liệu: MỘT SỐ BÀI TÂợ NHẬN BIẾT VÀ TỰ LUẬN HAY thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

MỘT SỐ BÀI TẬP NHẬN BIẾT VÀ BÀI TẬP TỰ LUẬN ÔN THI hsg 9
Chỉ có nước và khí cacbonic có thể phân biệt được 5 chất bột trắng sau đây hay không : NaCl, Na2CO3, Na2SO4, BaCO3, BaSO4. Nếu được hãy trình bày cách phân biệt.
Hòa tan 5 chất bột vào nước ta biết được 2 loại:
 Tan trong nước: NaCl, Na2CO3 và Na2SO4
 Không tan : BaCO3 và BaSO4
Cho khí CO2 sục vào BaCO3 và BaSO4 khi có mặt H2O, chất tan là BaCO3 .

Lấy Ba(HCO3)2 cho vào 3 dung dịch trên, nơi nào không kết tủa là NaCl.

Sau đó phân biệt 2 kết tủa như trên.
Hãy tự chọn một hoá chất thích hợp để phân biệt các muối : NH4Cl, (NH4)2SO4, NaNO3, MgCl2, FeCl2, FeCl3, Al(NO3)3.
Viết các phương trình phản ứng.
Chọn dung dịch Ba(OH)2:



(lục nhạt, hóa nâu trong không khí)

Thêm tiếp Ba(OH)2 vào, kết tủa tan:


Trong một bình chứa hỗn hợp khí : CO, CO2, SO2, SO3 và H2. Trình bày phương pháp hoá học để nhận biết từng khí.
Cho hỗn hợp khí qua bình đựng dung dịch BaCl2 dư, nếu có kết tủa trắng: hỗn hợp có SO3.
SO3 + H2O + BaCl2 = BaSO4  + 2 HCl
(Các khí khác không phản ứng với BaCl2)
Khí còn lại cho qua nước vôi trong, dư, lúc đó.
CO2 + Ca(OH)2 = CaCO3  + H2O
SO2 + Ca(OH)2 = CaSO3  + H2O
Còn hỗn hợp CO và H2 không phản ứng với Ca(OH)2 . Lấy kết tủa hòa tan bằng dung dịch H2SO4
CaCO3 + H2SO4 = CaSO4 + H2O + CO2 
CaSO3 + H2SO4 = CaSO4 + H2O + SO2 
Cho khí bay ra đi qua bình đựng brom dư thấy brom nhạt màu do:
SO2 + H2O + Br2 = 2HBr + H2SO4
Khí còn lại cho qua Ca(OH)2 lại thấy kết tủa: đó là CO2. Hỗn hợp CO + H2 đem đốt cháy và làm lạnh thấy có hơi nước ngưng tụ (H2), và khí còn lại cho qua nước vôi trong thấy có kết tủa (đó là CO  CO2 - CaCO3
(Ghi chú: Có thể cho hỗn hợp khí lần lượt qua dung dịch BaCl2 (biết SO3), qua brom (biết SO2), qua nước vôi trong (CO2), khí còn lại đốt cháy và làm lạnh).

Phân biệt các dung dịch sau:
Al(NO)3 , FeCl3 , CuCl2 , MgSO4, FeCl2, NaAlO2, (NH4)2SO4, Na2CO3.

Chia nhỏ các dung dịch thành nhiều phần có đánh số. Cho dung dịch Ba(OH)2 từ từ tới dư vào các dung dịch trên:
- Cốc có kết tủa trắng sau tan dần là Al(NO3)3.
2Al(NO3)3 + 3Ba(OH)2 = 2Al(OH)3 + 3Ba(NO3)2
2Al(OH)3 + Ba(OH)2 = Ba(AlO2)2 + 4H2O
- Cốc có kết tủa đỏ nâu là FeCl3.
2FeCl3 + 3Ba(OH)2 = 2Fe(OH)3 + 3BaCl2
- Cốc có kết tủa trắng không tan là MgSO4 và Na2CO3. Thêm tiếp HCl vào 2 cốc này cốc nào có khí thoát ra là Na2CO3.
MgSO4 + Ba(OH)2 = Mg(OH)2 + BaSO4
Na2CO3 + Ba(OH)2 = 2NaOH + BaCO3
BaCO3 + 2HCl = BaCl2 + CO2 + H2O
- Cốc có kết tủa trắng xanh chuyển sang đỏ nâu là FeCl2.
FeCl2 + Ba(OH)2 = Fe(OH)2 + BaCl2
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O = 4Fe(OH)3
- Cốc có kết tủa trắng không tan và khí thoát ra là (NH4)2SO4.
(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 = 2NH3 + BaSO4 + 2H2O
- Cốc có kết tủa xanh là CuCl2.
CuCl2 + Ba(OH)2 = Cu(OH)2 + BaCl2
- Còn lại là NaAlO2.
Phân biệt các chất rắn sau: NaOH, K2CO3, AlCl3, FeSO4, CaSO4, MgCl2.

Hoà tan các chất trên vào nước thu được 5 dung dịch và một chất không tan là CaSO4. Chia nhỏ 5 dung dịch thành các phần có đánh số thứ tự. Cho dung dịch Ba(OH)2 từ từ tới dư vào các dung dịch trên:
- Cốc có kết tủa trắng sau tan dần là Al(NO3)3.
2Al(NO3)3 + 3Ba(OH)2 = 2Al(OH)3 + 3Ba(NO3
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Xuân Long
Dung lượng: 607,00KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)