MỘT SỐ BÀI ÔN THI HSG LÝ 9
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hải |
Ngày 14/10/2018 |
38
Chia sẻ tài liệu: MỘT SỐ BÀI ÔN THI HSG LÝ 9 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
ÔN THI HỌC SINH GIỎI VẬT LÝ 9
VÒNG HUYỆN
Bài 1. (3 điểm)
Một ôtô chuyển động trên nửa đoạn đường đầu với vận tốc 60km/h. Phần còn lại nó chuyển động với vận tốc 15km/h trong nửa thời gian đầu và 45km/h trong nửa thời gian sau. Tìm vận tốc trung bình của ôtô trên cả quãng đường.
ĐÁP ÁN
Gọi s là nửa quãng đường.
Thời gian đi nửa quãng đường đầu t1 = . ( 0,25đ)
Thời gian đi nửa quãng đường sau t2. Quãng đường đi được tương ứng với khoảng thời gian là ( 0,25đ)
S2 = v2. ( 0,5đ)
S3 = v3. ( 0,5đ)
Mặt khác s2 + s3 = s (v2 + v3 = s ( 0,5đ)
( (v2 + v3)t2 = 2s ( 0,5đ)
=> t2 = ( 0,5đ)
Vậy vận tốc trung bình trên cả quãng đường là:
Vtb = = = = 40km/h ( 1đ)
BÀI 2 (4điểm)
Một người đi xe đạp trên đoạn đường thẳng AB. Trên 1/3 đoạn đường đầu đi với vận tốc 15km/h, 1/3 đoạn đường tiếp theo đi với vận tốc 10km/h và 1/3 đoạn đường cuối cùng đi với vận tốc 5km/h. Tính vân tốc trung bình của xe đạp trên cả đoạn đường AB.
ĐÁP ÁN
Gọi S là chiều dài quảng đường AB
thời gian đi hết 1/3 đoạn đường đầu là: ( 0,5đ)
Thời gian đi hết 1/3đoạn đường tiếp theo là : ( 0,5đ)
Thời gian đi hết 1/3 đoạn đường cuối cùng là : ( 0,5đ)
Thời gian tổng cộng đi hết quãng đường AB là : t = t1 + t2 + t3 =
( 0,75đ)
Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường AB là :
( 1,25đ)
( 0,5đ)
Bài 3: (4điểm) Một chiếc xe phải đi từ địa điểm A đến địa điểm B trong khoảng thời gian quy định là t. Nếu xe chuyển động từ A đến B, với vận tốc v1=48Km/h. Thì xe sẽ đến B sớm hơn 18 phút so với quy định . Nếu xe chuyển động từ A đến B với vận tốc v2=12Km/h, xe sẽ đến B chậm hơn 27 phút so với quy định.
a/ Tìm chiều dài quãng đường AB và thời gian quy định t.
b/ Để chuyển động từ A đến B đúng thời gian quy định t. Xe chuyển động từ A đến C( AC nằm trên AB) với vân tốc v1=48Km/h ri tiếp tục chuyển từ B đến C với vận tốc v2=12Km/h Tính chiều dài quãng đường AC.
ĐÁP ÁN
a) Gọi SAB là độ dài quãng đường AB.
t là thời gian dự định đi
Theo bài ra, ta có :
- Khi đi với vận tốc v1 thì đến sớm hơn thời gian dự định (t) là t1 = 18 phút (0,3 h) ( 0,25đ)
Nên thời gian thực tế để đi hết quãng đường AB là: ( t – t1) = ( 0,25đ)
Hay SAB = v1 (t – 0,3) ( 0,25đ) (1)
- Khi đi với vận tốc v2 thì đến trễ hơn thời gian dự định (t) là t2 = 27 phút (0,45 h) ( 0,25đ)
Nên thực tế thời gian cần thiết để đi hết quãng đường AB là: (t + t2) =
( 0,25đ)
Hay SAB = v2 (t + 0,45) ( 0,25đ) (2)
Từ (1) và (2) , ta có:
v1 ( t - 0,3) = v2 (t + 0,45) ( 0,25đ) (3)
Giải PT (3), ta tìm được: t = 0,55 h = 33 phút ( 0,5đ)
Thay t = 0,55 h vào (1) hoặc (2), ta tìm được: SAB = 12 km( 0,5đ)
b) Gọi tAC là thời gian cần thiết để xe đi tới A (C (SAC) với vận tốc V1
Gọi tCB là thời gian cần thiết để xe đi từ C ( B ( SCB) với vận tốc V2
Theo bài ra, ta có: t = tAC + tCB ( 0,25đ)
Hay ( 0,25đ)
Suy ra: (4) ( 0,25đ)
Thay các giá trị đã biết vào (4), ta tìm được SAC = 7,2 km ( 0,5đ)
VÒNG HUYỆN
Bài 1. (3 điểm)
Một ôtô chuyển động trên nửa đoạn đường đầu với vận tốc 60km/h. Phần còn lại nó chuyển động với vận tốc 15km/h trong nửa thời gian đầu và 45km/h trong nửa thời gian sau. Tìm vận tốc trung bình của ôtô trên cả quãng đường.
ĐÁP ÁN
Gọi s là nửa quãng đường.
Thời gian đi nửa quãng đường đầu t1 = . ( 0,25đ)
Thời gian đi nửa quãng đường sau t2. Quãng đường đi được tương ứng với khoảng thời gian là ( 0,25đ)
S2 = v2. ( 0,5đ)
S3 = v3. ( 0,5đ)
Mặt khác s2 + s3 = s (v2 + v3 = s ( 0,5đ)
( (v2 + v3)t2 = 2s ( 0,5đ)
=> t2 = ( 0,5đ)
Vậy vận tốc trung bình trên cả quãng đường là:
Vtb = = = = 40km/h ( 1đ)
BÀI 2 (4điểm)
Một người đi xe đạp trên đoạn đường thẳng AB. Trên 1/3 đoạn đường đầu đi với vận tốc 15km/h, 1/3 đoạn đường tiếp theo đi với vận tốc 10km/h và 1/3 đoạn đường cuối cùng đi với vận tốc 5km/h. Tính vân tốc trung bình của xe đạp trên cả đoạn đường AB.
ĐÁP ÁN
Gọi S là chiều dài quảng đường AB
thời gian đi hết 1/3 đoạn đường đầu là: ( 0,5đ)
Thời gian đi hết 1/3đoạn đường tiếp theo là : ( 0,5đ)
Thời gian đi hết 1/3 đoạn đường cuối cùng là : ( 0,5đ)
Thời gian tổng cộng đi hết quãng đường AB là : t = t1 + t2 + t3 =
( 0,75đ)
Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường AB là :
( 1,25đ)
( 0,5đ)
Bài 3: (4điểm) Một chiếc xe phải đi từ địa điểm A đến địa điểm B trong khoảng thời gian quy định là t. Nếu xe chuyển động từ A đến B, với vận tốc v1=48Km/h. Thì xe sẽ đến B sớm hơn 18 phút so với quy định . Nếu xe chuyển động từ A đến B với vận tốc v2=12Km/h, xe sẽ đến B chậm hơn 27 phút so với quy định.
a/ Tìm chiều dài quãng đường AB và thời gian quy định t.
b/ Để chuyển động từ A đến B đúng thời gian quy định t. Xe chuyển động từ A đến C( AC nằm trên AB) với vân tốc v1=48Km/h ri tiếp tục chuyển từ B đến C với vận tốc v2=12Km/h Tính chiều dài quãng đường AC.
ĐÁP ÁN
a) Gọi SAB là độ dài quãng đường AB.
t là thời gian dự định đi
Theo bài ra, ta có :
- Khi đi với vận tốc v1 thì đến sớm hơn thời gian dự định (t) là t1 = 18 phút (0,3 h) ( 0,25đ)
Nên thời gian thực tế để đi hết quãng đường AB là: ( t – t1) = ( 0,25đ)
Hay SAB = v1 (t – 0,3) ( 0,25đ) (1)
- Khi đi với vận tốc v2 thì đến trễ hơn thời gian dự định (t) là t2 = 27 phút (0,45 h) ( 0,25đ)
Nên thực tế thời gian cần thiết để đi hết quãng đường AB là: (t + t2) =
( 0,25đ)
Hay SAB = v2 (t + 0,45) ( 0,25đ) (2)
Từ (1) và (2) , ta có:
v1 ( t - 0,3) = v2 (t + 0,45) ( 0,25đ) (3)
Giải PT (3), ta tìm được: t = 0,55 h = 33 phút ( 0,5đ)
Thay t = 0,55 h vào (1) hoặc (2), ta tìm được: SAB = 12 km( 0,5đ)
b) Gọi tAC là thời gian cần thiết để xe đi tới A (C (SAC) với vận tốc V1
Gọi tCB là thời gian cần thiết để xe đi từ C ( B ( SCB) với vận tốc V2
Theo bài ra, ta có: t = tAC + tCB ( 0,25đ)
Hay ( 0,25đ)
Suy ra: (4) ( 0,25đ)
Thay các giá trị đã biết vào (4), ta tìm được SAC = 7,2 km ( 0,5đ)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hải
Dung lượng: 325,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)