Mot so bai gaing

Chia sẻ bởi Nguyễn Chí Hướng | Ngày 10/10/2018 | 33

Chia sẻ tài liệu: mot so bai gaing thuộc Toán học 5

Nội dung tài liệu:

1




thống nhất Những loại hồ sơ sổ sách cho
cán bộ quản lí & giáo viên tiểu học
1.Sổ điểm.
2. Học bạ.
3. Sổ sinh hoạt chuyên môn.
4. Sổ chủ nhiệm.
5. Sổ dự giờ.
6. Sổ báo giảng.
7. Giáo án.
8. Sổ CBQL
9. Sổ đầu bài
10. Hồ sơ bán trú ( nếu có lớp bán trú).
2

1.Sổ điểm:
- Theo quy định của Bộ GD & ĐT.
- Thời gian tính điểm khoảng từ 3,5 - 4 tuần / 1 tháng điểm.
BGH kiểm tra, kí, đóng dấu vào sổ điểm của các lớp theo quy định ( 1 lần/tháng).
Có đóng dấu giáp lai.
- Không lấy điểm bằng bút chì, không tẩy xoá, kẻ cột từng loại điểm đối với môn TV.
3
2. Sổ chủ nhiệm: ( mỗi lớp 1 cuốn)
- Ghi đầy đủ thông tin trong mẫu ở sổ.
- Cột ghi địa chỉ cần ghi thêm số điện thoại gia đình(nếu có) của học sinh và Hội cha mẹ học sinh(DĐ).
Nếu lớp có học sinh khuyết tật hoặc hoàn cảnh khó khăn GVCN phải ghi cụ thể tình trạng của HS đó.
Phần kế hoạch tháng ghi chi tiết: Trọng tâm của tháng, GD đạo đức, học tập, văn thể mĩ, HĐNG
4
3. Sæ sinh ho¹t chuyªn m«n




- Tất cả CBQL, GV đứng lớp kể cả GV dạy các môn chuyên, môn tự chọn, GV TPT phải có sổ SHCM.
Ghi đầy đủ thông tin theo mẫu trong sổ.
Nội dung SHCM cần tập trung vào giải quyết bài khó, ND khó trong một bài và những vấn đề khác liên quan đến CM, tránh dàn trải, đưa giải pháp chung chung, không cụ thể.
5
Ko nhất thiết tuần nào cũng thảo luận bài mới bài khó mà có thể là thống nhất bài kiểm tra, hoặc lồng nội dung tiết kiệm năng lượng, giáo dục kỹ năng sống( nếu có thể).
- Ghi hết chuyên môn tuần đó rồi gạch hết tuần, chuyển tuần sau ngay, ko phân biệt). Quan trọng là chất lượng SHCM
Phần V: Nội dung sinh hoạt chuyên môn ghi tất cả những buổi SHCM với tất cả các nội dung.
* Lưu ý: Giáo viên đứng lớp phải có ít nhất 01 cuốn : Chuẩn kiến thức kĩ năng của lớp, môn GV đang dạy.
6
.
4. Sổ báo giảng:
- Giáo viên ghi đầy đủ các nội dung ở các cột theo mẫu trong sổ báo giảng. Nếu dạy buổi 2 phải ghi đầy đủ cả thời khoá biểu buổi 2.
- Ban giám hiệu duyệt sổ báo giảng của khối trưởng theo tuần và của giáo viên theo tháng, khối trưởng duyệt sổ báo giảng của GV theo tuần.
- Tất cả GV lên lớp đều phải có sổ báo giảng
( kể cả GV dạy chuyên Nhạc, MT, Thể dục, NN, Tin).
- Nếu GV dạy chuyên thì cột "Môn" ghi cụ thể lớp dạy.

7
5. Sổ dự giờ:
- HT dự 1 tiết, PHT 2 tiết, GV 1 tiết /tùân. Nhận xét, rút kinh nghiệm cụ thể, chi tiết sau mỗi tiết dự và cho điểm, xếp loại( kể cả GV dạy các môn chuyên).
* Chú ý: Để nâng cao nghiệp vụ sư phạm cho những GV dạy các môn chuyên và GV TPT( nhất là GV không được đào tạo tại trường SP) nhà trường yêu cầu và tạo điều kiện cho GV dự giờ như GV dạy các môn văn hoá.
8
6. Giáo án. - GV Sử dụng GA viết tay hoặc GA vi tính. BGH kiểm tra việc sọan GA vi tính của GV thật chi tiết tránh tình trạng GV copy để nguyên ko chỉnh sửa cho phù hợp với đối tượng cụ thể của lớp mình Khối trưởng duyệt GA theo tuần cho GV ( Sáng chiều riêng mỗi buổi 1 cuốn).
Nếu GV đạt GV giỏi từ cấp huyện trở lên và dạy 1 khối lớp từ 3 năm trở lên thì được phép sử dụng G.A cũ nhưng có GA bổ sung kèm theo.
- Soạn GA theo buổi dạy, không soạn GA riêng từng phân môn( trừ GV chuyên).
- Những phần trọng tâm của tiết dạy cần soạn chi tiết, nêu cụ thể cách tiến hành, tránh nêu tên việc nhưng không trình bày cụ thể cách thức thực hiện công việc đó.
- Phần cuối của mỗi GA cần có phần rút kinh nghiệm tiết dạy( đối với môn Toán, Tiếng Việt).
9



7. Việc xếp thời khoá biểu và phân công giáo viên giảng dạy
- Đối với lớp học 1buổi/ngày mỗi lớp bố trí 01 GV giảng dạy và chủ nhiệm nếu có GV chuyên thì GV chuyên dạy...
Các lớp học bán trú hoặc 2 buổi/ngày nếu phân công 2 GV dạy1lớp thì không bố trí 2 GV dạy xen kẽ các ngày trong tuần.(Có thể bố trí dạy theo phân môn hoặc 1 GV dạy buổi 1 một GV dạy buổi 2).
Phải đảm bảo học từ 9-10 buổi/ tuần.
10
Xếp TKB theo công văn 914 về hướng dẫn học 2 buổi/ngày và trên 5 buổi/tuần của Sở GD & ĐT.
- Dạy bán trú hoặc 2buổi/ngày khi xếp TKB thực hiện theo CV20/ Sở GD&ĐT, ko xếp quá 5 tiết chính khoá trong 1 ngày và những tiết chính học ở buổi sáng;
- Không cắt xén chương trình, không đảo lộn thứ tự các phân môn (đối với môn TV) theo chương trình và sắp xếp trong SGK.
- Bảng thời khoá biểu cần trình bày rõ ràng, khoa học (Tiết buổi 1 ghi kiểu chữ khác tiết của buổi 2 để dễ theo dõi). Tiết chính in chữ đậm, còn lại in chữ nghiêng. TKB được in phóng to, có khung kính, treo vào vị trí thích hợp, để GV dễ nhìn, dễ thấy.
11
8.Quy định các loại vở:

- Quyển 1: TĐ, KC, LT&C...( các môn )
Với các lớp 4,5 ghi tuỳ theo từng môn, từng bài cụ thể; K1,2,3 ko cần ghi.
- Quyển 2 : Tập làm văn
- Quyển 3 : Chính tả
- Vở tập viết; luyện viết nâng cao
Chú ý: Bài nào mẫu chữ nghiêng thì cho HS viết chữ nghiêng, còn bài nào mẫu chữ đứng thì cho viết đứng.
- Vở ghi Toán; BTToán;
12
9.Chó ý khi gi¶ng bµi:
Quan tâm đến đặc trưng bộ môn, lựa chọn kiến thức tinh, chắc.
Cho HS học qua làm:
Nói cho tôi nghe - Tôi sẽ quên
Chỉ cho tôi thấy - Tôi sẽ nhớ
Cho tôi tham gia - Tôi sẽ hiểu
Hướng dẫn người khác - Sẽ là của tôi.
Phương pháp giảng dạy cần linh hoạt, các hình thức tổ chức dạy học sao cho nhẹ nhàng, tự nhiên và hiệu quả. Chú ý phân mảng kiến thức để dạy học cá nhân nhằm tác động đúng cả 3 đối tượng: G ; Kh; TB; Y. Những bài có thể lồng ghép tiết kiệm năng lượng hoặc kĩ năng sống, ATGT,GDMT...
Phần chốt kiến thức cần gọn , rõ , chính xác.
Chuyển ý ngắn gọn , uyển chuyển.
13
10.Cách đánh giá & xếp loại HS.
Theo thông tư 32
14
13. Tèc ®é ®äc, viÕt cña HS.
L1 : *Tèc ®é ®äc gi÷a k× I : 15 tiÕng / 1 phót; Cuèi k× I : 20 tiÕng / 1 phót.
*Tèc ®é viÕt :gi÷a kú I : 15 ch÷ / 15 phót ; Cuèi k× II : 20 ch÷ / 15 phót.

*Tèc ®é ®äc gi÷a k× II : 25 tiÕng / 1 phót; Cuèi k× II : 30 tiÕng / 1 phót.
*Tèc ®é viÕt :gi÷a kú II : 25 ch÷ / 15 phót ; Cuèi k× II : 30 ch÷ / 15 phót.
15

L2 :
*Tèc ®é ®äc gi÷a k× I : 35 tiÕng / 1 phót;
Cuèi k× I : 40 tiÕng / 1 phót.
*Tèc ®é viÕt : gi÷a k× I : 35 ch÷ / 15 phót ; // : Cuèi k× I : 40 ch÷ / 15 phót.
*Tèc ®é ®äc gi÷a k× II : 45 tiÕng / 1 phót; Cuèi k× II : 50 tiÕng / 1 phót.
*Tèc ®é viÕt : gi÷a k× II : 45 ch÷ / 15 phót ; // cuèi k× II : 50 ch÷ / 15 phót.
16
L3
*Tèc ®é ®äc gi÷a k× I : 55 tiÕng / 1 phót; Cuèi k× I : 60 tiÕng / 1 phót.
*Tèc ®é viÕt : // : 55 ch÷ / 15 phót ; // : 60 ch÷ / 15 phót.
* Tèc ®é ®äc gi÷a k× II : 65 tiÕng / 1 phót; Cuèi k× II : 70 tiÕng / 1 phót.
*Tèc ®é viÕt gi÷a k× II : 65 ch÷ / 15 phót ; cuèi k× II : 70 ch÷ / 15 phót.
17


L4

*Tèc ®é ®äc gi÷a k× I : 75 tiÕng / 1 phót.
Cuèi k× I : 80 tiÕng / 1 phót.
*Tèc ®é viÕt : gi÷a k× I : 75 ch÷ / 15 phót ;
Cuèi k× I : 80 ch÷ / 15 ph
* Tèc ®é ®äc gi÷a k× II : 85 tiÕng / 1 phót;
Cuèi k× II : 90 tiÕng / 1 phót.
*Tèc ®é viÕt gi÷a k× II : 85 ch÷ / 15 phót ;
// Cuèi k× II : 90 ch÷ / 15 phót.



18

L5

*Tèc ®é ®äc gi÷a k× I : 100 tiÕng / 1 phót; Cuèi k× I : 110 tiÕng / 1 phót.
* Tèc ®é viÕt : gi÷a k× I : 100 ch÷ / 15 phót // cuèi k× I: 110 ch÷ / 15 phót.
*Tèc ®é ®äc gi÷a k× II : 120 tiÕng / 1 phót; Cuèi k× II : 130 tiÕng / 1 phót.
*Tèc ®é viÕt gi÷a k× II: 120 ch÷ / 15 phót; *Tèc ®é viÕt cuèi k× II : 130 ch÷ / 15 phót.
19
20

21
22
23
24
25
)
26
27
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Chí Hướng
Dung lượng: 21,24KB| Lượt tài: 0
Loại file: zip
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)