Một đề Kiểm tra giữa kì Lí 8
Chia sẻ bởi Phạm Thị Hằng |
Ngày 14/10/2018 |
56
Chia sẻ tài liệu: Một đề Kiểm tra giữa kì Lí 8 thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT NGỌC LẶC BÀI KIỂM TRA SỐ 1
TRƯỜNG THCS NGỌC TRUNG Môn: VẬT LÍ - Thời gian: 45 phút
Họ và tên:.................................................................Lớp: 8…
Điểm:
Lời phê của Cô giáo:
(HS làm bài trực tiếp vào tờ giấy này)
I. TRẮC NGHIỆM (4điểm):
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng
Câu 1: Người lái đò đang ngồi yên trên một chiếc thuyền thả trôi theo dòng nước. Câu mô tả nào sau đây là đúng?
A. Người lái đò đứng yên so với dòng nước.
B. Người lái đò chuyển động so với dòng nước.
C. Người lái đò đứng yên so với bờ sông.
D. Người lái đò chuyển động so với chiếc thuyền.
Câu 2: Độ lớn của vận tốc biểu thị tính chất nào của chuyển động?
A. Quãng đường chuyển động dài hay ngắn.
B. Mức độ nhanh hay chậm của chuyển động .
C. Thời gian chuyển động dài hay ngắn.
D. Cho biết cả quãng đường, thời gian và sự nhanh, chậm của chuyển động.
Câu 3: Chuyển động nào dưới đây là chuyển động đều?
A. Chuyển động của ô tô khi khởi hành.
B. Chuyển động của xe đạp khi xuống dốc.
C. Chuyển động của một điểm ở đầu cánh quạt khi quạt quay ổn định.
D. Chuyển động của tàu hoả khi vào ga.
Câu 4: Tốc độ 36 km/ h bằng giá trị nào dưới đây?
A. 36 m/s B. 36000 m/s C. 100 m/s D. 10 m/s
Câu 5: Khi chịu tác dụng của 2 lực cân bằng:
A. Vật đang đứng yên sẽ chuyển động nhanh dần.
B. Vật đang chuyển động sẽ dừng lại.
C. Vật đang chuyển động đều sẽ không còn chuyển động đều nữa.
D. Vật đang đứng yên sẽ đứng yên hoặc vật đang chuyển động sẽ chuyển động thẳng đều mãi mãi.
Câu 6: Hành khách ngồi trên xe ôtô đang chuyển động thẳng bỗng thấy mình bị nghiêng người sang trái, chứng tỏ xe:
A. Đột ngột giảm vận tốc; B. Đột ngột tăng vận tốc. C. Đột ngột rẽ sang phải; D. Đột ngột rẽ sang trái.
Câu 7: Lực nào sau đây không phải là lực ma sát?
A. Lực xuất hiện khi bánh xe trượt trên mặt đường lúc phanh gấp.
B. Lực xuất hiện khi dây cao su bị dãn.
C. Lực giữ cho vật còn đứng yên trên mặt bàn bị nghiêng.
D. Lực xuất hiện khi viên bi lăn trên mặt sàn.
Câu 8: Hiện tượng nào sau đây do áp suất khí quyển gây ra?
A. Hút nước từ cốc vào miệng nhờ một ống nhựa nhỏ.
B. Săm xe đạp bơm căng để ngoài trời nắng có thể bị nổ.
C. Quả bóng bàn bị bẹp thả vào nước nóng tự phồng lên như cũ.
D. Đổ nước vào quả bóng bay, quả bóng phồng lên.
II.TỰ LUẬN ( 6 điểm):
Câu 1(2đ): Có 2 ấm đựng nước giống hệt nhau, ấm A có vòi cao 5cm, ấm B có vòi cao 4 cm so với đáy ấm.
a) Ấm nào đựng được nhiều nước hơn? Vì sao?
b) Tính áp suất tác dụng lên một điểm cách đáy ấm A là 2 cm. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/ m3, ấm A đựng đầy nước.
Câu 2(2đ): Một hộp sắt hình chữ nhật đặt nằm yên trên bàn.
a) Kéo hộp sắt đó với lực kéo 150 N theo phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải (tỉ xích 1cm ứng với 50 N). Biểu diễn lực kéo đó.
b) Hộp sắt có trọng lượng 50 N. Tính áp suất của hộp sắt lên mặt bàn, biết rằng diện tích tiếp xúc của hộp sắt với mặt bàn là 500cm2.
Câu 3(2đ): a) Một xe ô tô đi trên đoạn đường bằng phẳng với vận tốc 50 km/h trong thời gian 0,5 giờ. Sau đó ô tô tiếp tục đi lên dốc dài 65000 m với vận tốc 26 km/h. Tính vận tốc trung bình của ô tô trên cả hai đoạn đường.
b) Hai ô tô cùng khởi hành từ 2 địa điểm Avà B cách nhau 96 km và đi ngược chiều nhau. Vận tốc xe đi từ A là 36 km/h, vận tốc xe đi từ B là 28 km/h. Xác định vị trí và thời điểm lúc 2 xe
TRƯỜNG THCS NGỌC TRUNG Môn: VẬT LÍ - Thời gian: 45 phút
Họ và tên:.................................................................Lớp: 8…
Điểm:
Lời phê của Cô giáo:
(HS làm bài trực tiếp vào tờ giấy này)
I. TRẮC NGHIỆM (4điểm):
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng
Câu 1: Người lái đò đang ngồi yên trên một chiếc thuyền thả trôi theo dòng nước. Câu mô tả nào sau đây là đúng?
A. Người lái đò đứng yên so với dòng nước.
B. Người lái đò chuyển động so với dòng nước.
C. Người lái đò đứng yên so với bờ sông.
D. Người lái đò chuyển động so với chiếc thuyền.
Câu 2: Độ lớn của vận tốc biểu thị tính chất nào của chuyển động?
A. Quãng đường chuyển động dài hay ngắn.
B. Mức độ nhanh hay chậm của chuyển động .
C. Thời gian chuyển động dài hay ngắn.
D. Cho biết cả quãng đường, thời gian và sự nhanh, chậm của chuyển động.
Câu 3: Chuyển động nào dưới đây là chuyển động đều?
A. Chuyển động của ô tô khi khởi hành.
B. Chuyển động của xe đạp khi xuống dốc.
C. Chuyển động của một điểm ở đầu cánh quạt khi quạt quay ổn định.
D. Chuyển động của tàu hoả khi vào ga.
Câu 4: Tốc độ 36 km/ h bằng giá trị nào dưới đây?
A. 36 m/s B. 36000 m/s C. 100 m/s D. 10 m/s
Câu 5: Khi chịu tác dụng của 2 lực cân bằng:
A. Vật đang đứng yên sẽ chuyển động nhanh dần.
B. Vật đang chuyển động sẽ dừng lại.
C. Vật đang chuyển động đều sẽ không còn chuyển động đều nữa.
D. Vật đang đứng yên sẽ đứng yên hoặc vật đang chuyển động sẽ chuyển động thẳng đều mãi mãi.
Câu 6: Hành khách ngồi trên xe ôtô đang chuyển động thẳng bỗng thấy mình bị nghiêng người sang trái, chứng tỏ xe:
A. Đột ngột giảm vận tốc; B. Đột ngột tăng vận tốc. C. Đột ngột rẽ sang phải; D. Đột ngột rẽ sang trái.
Câu 7: Lực nào sau đây không phải là lực ma sát?
A. Lực xuất hiện khi bánh xe trượt trên mặt đường lúc phanh gấp.
B. Lực xuất hiện khi dây cao su bị dãn.
C. Lực giữ cho vật còn đứng yên trên mặt bàn bị nghiêng.
D. Lực xuất hiện khi viên bi lăn trên mặt sàn.
Câu 8: Hiện tượng nào sau đây do áp suất khí quyển gây ra?
A. Hút nước từ cốc vào miệng nhờ một ống nhựa nhỏ.
B. Săm xe đạp bơm căng để ngoài trời nắng có thể bị nổ.
C. Quả bóng bàn bị bẹp thả vào nước nóng tự phồng lên như cũ.
D. Đổ nước vào quả bóng bay, quả bóng phồng lên.
II.TỰ LUẬN ( 6 điểm):
Câu 1(2đ): Có 2 ấm đựng nước giống hệt nhau, ấm A có vòi cao 5cm, ấm B có vòi cao 4 cm so với đáy ấm.
a) Ấm nào đựng được nhiều nước hơn? Vì sao?
b) Tính áp suất tác dụng lên một điểm cách đáy ấm A là 2 cm. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/ m3, ấm A đựng đầy nước.
Câu 2(2đ): Một hộp sắt hình chữ nhật đặt nằm yên trên bàn.
a) Kéo hộp sắt đó với lực kéo 150 N theo phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải (tỉ xích 1cm ứng với 50 N). Biểu diễn lực kéo đó.
b) Hộp sắt có trọng lượng 50 N. Tính áp suất của hộp sắt lên mặt bàn, biết rằng diện tích tiếp xúc của hộp sắt với mặt bàn là 500cm2.
Câu 3(2đ): a) Một xe ô tô đi trên đoạn đường bằng phẳng với vận tốc 50 km/h trong thời gian 0,5 giờ. Sau đó ô tô tiếp tục đi lên dốc dài 65000 m với vận tốc 26 km/h. Tính vận tốc trung bình của ô tô trên cả hai đoạn đường.
b) Hai ô tô cùng khởi hành từ 2 địa điểm Avà B cách nhau 96 km và đi ngược chiều nhau. Vận tốc xe đi từ A là 36 km/h, vận tốc xe đi từ B là 28 km/h. Xác định vị trí và thời điểm lúc 2 xe
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thị Hằng
Dung lượng: 51,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)