Modal SHOULD
Chia sẻ bởi Nguyễn Đào Trung |
Ngày 10/10/2018 |
28
Chia sẻ tài liệu: modal SHOULD thuộc Tiếng Anh 6
Nội dung tài liệu:
MODAL VERB “ SHOULD ”
( Khiếm khuyết động từ “ SHOULD ” )
FORMATION ( Cách thành lập )
Diễn tả một lời khuyên hoặc một lời động viên ai đó.
I/ Affirmative form. Thể khẳng định.
S + SHOULD + V + O
Ex : Bạn nên đi ngủ sớm.
You should go to bed early.
Mary nên ăn kiêng .
Mary go on a diet.
Họ nên học tiếng Mĩ.
They should learn American.
Note chú ý : Nếu là tính từ hoặc danh từ ta sẽ sử dụng SHOULD BE
Bạn nên cẩn thận.
You should be careful.
Anh ta nên là một ca sĩ trong tương lai.
He should be a singer in the future.
II/ Negative form. Thể phủ định.
S + SHOULD NOT + V + O
Should not = Shouldn’t
Anh ta không nên thức dậy trễ
He shouldn’t get up late.
Daisy không nên cởi ngựa ngoài phố.
Daisy shouldn’t ride a horse outside the street.
Bố của bạn không nên uống rượu nhiều.
Your father shouldn’t drink alcohol too much.
Chúng tôi không nên lười biếng trong việc học.
We shouldn’t be lazy in studying.
III/ Interrogative form. Thể nghi vấn ( câu hỏi )
SHOULD + S + V + O ?
A : Chúng ta nên đọc sách trước khi đi ngủ không ?
Should we read books before going to bed?
B : Vâng, chúng ta nên
Yes , we should
C : Anh ta nên đi bơi khi trời lạnh không ?
Should he go swimming when the weather gets cold ?
D : Không, không nên
No , he shouldn’t
E : Tuần tới cô ta nên đi chơi với tôi không ?
should she go out with me next week ?
F : Không, cô ta không nên
No , she shouldn’t
Cách đặt câu hỏi
What
Where
When
How
Which + should + S + O ?
Why
Who
Whose
How often
Ex : Chúng ta nên đi đâu chủ nhật tới.
Where should we go next Sunday ?
Chúng ta nên đi xem phim.
We should go to the cinema.
Ex : Tôi nên nói ngôn ngữ nào.
What languages should I speak ?
Tôi có thể nói tiếng Nhật và tiếng Trung Quốc.
You should speak Japanese and Chinese.
Ex : Họ nên làm gì bây giờ ?
What should they do now ?
Họ chơi bóng chuyền.
They should play volleyball.
Cô ta đến đó lúc mấy giờ ?
What time should she come there ?
Cô ta nên đến đó lúc 8 giờ sáng
She should come at eight o’clock a.m
Em trai của tôi nên đi học bằng phương tiện gì ?
How should my younger brother go to school ?
Bằng xe buýt.
By bus.
Tại sao chúng ta nên học tiếng Anh ?
Why should we learn English ?
Bởi vì nó rất thông dụng cho chúng ta.
Because it is very useful for us.
Nguyễn Đào Trung
Good luck to you
( Khiếm khuyết động từ “ SHOULD ” )
FORMATION ( Cách thành lập )
Diễn tả một lời khuyên hoặc một lời động viên ai đó.
I/ Affirmative form. Thể khẳng định.
S + SHOULD + V + O
Ex : Bạn nên đi ngủ sớm.
You should go to bed early.
Mary nên ăn kiêng .
Mary go on a diet.
Họ nên học tiếng Mĩ.
They should learn American.
Note chú ý : Nếu là tính từ hoặc danh từ ta sẽ sử dụng SHOULD BE
Bạn nên cẩn thận.
You should be careful.
Anh ta nên là một ca sĩ trong tương lai.
He should be a singer in the future.
II/ Negative form. Thể phủ định.
S + SHOULD NOT + V + O
Should not = Shouldn’t
Anh ta không nên thức dậy trễ
He shouldn’t get up late.
Daisy không nên cởi ngựa ngoài phố.
Daisy shouldn’t ride a horse outside the street.
Bố của bạn không nên uống rượu nhiều.
Your father shouldn’t drink alcohol too much.
Chúng tôi không nên lười biếng trong việc học.
We shouldn’t be lazy in studying.
III/ Interrogative form. Thể nghi vấn ( câu hỏi )
SHOULD + S + V + O ?
A : Chúng ta nên đọc sách trước khi đi ngủ không ?
Should we read books before going to bed?
B : Vâng, chúng ta nên
Yes , we should
C : Anh ta nên đi bơi khi trời lạnh không ?
Should he go swimming when the weather gets cold ?
D : Không, không nên
No , he shouldn’t
E : Tuần tới cô ta nên đi chơi với tôi không ?
should she go out with me next week ?
F : Không, cô ta không nên
No , she shouldn’t
Cách đặt câu hỏi
What
Where
When
How
Which + should + S + O ?
Why
Who
Whose
How often
Ex : Chúng ta nên đi đâu chủ nhật tới.
Where should we go next Sunday ?
Chúng ta nên đi xem phim.
We should go to the cinema.
Ex : Tôi nên nói ngôn ngữ nào.
What languages should I speak ?
Tôi có thể nói tiếng Nhật và tiếng Trung Quốc.
You should speak Japanese and Chinese.
Ex : Họ nên làm gì bây giờ ?
What should they do now ?
Họ chơi bóng chuyền.
They should play volleyball.
Cô ta đến đó lúc mấy giờ ?
What time should she come there ?
Cô ta nên đến đó lúc 8 giờ sáng
She should come at eight o’clock a.m
Em trai của tôi nên đi học bằng phương tiện gì ?
How should my younger brother go to school ?
Bằng xe buýt.
By bus.
Tại sao chúng ta nên học tiếng Anh ?
Why should we learn English ?
Bởi vì nó rất thông dụng cho chúng ta.
Because it is very useful for us.
Nguyễn Đào Trung
Good luck to you
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Đào Trung
Dung lượng: 44,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)