Mô hình VNEN
Chia sẻ bởi Phòng CNTT |
Ngày 09/10/2018 |
47
Chia sẻ tài liệu: Mô hình VNEN thuộc Toán học 2
Nội dung tài liệu:
MÔ HÌNH
TRƯỜNG HỌC MỚI VIỆT NAM
HÀ NỘI, THÁNG 10 NĂM 2014
GIÁO DỤC TIỂU HỌC VIỆT NAM
Tổng số trường tiểu học : Trên 15 000
Trường chuẩn quốc gia M1: 6 000; M2: 500
Tổng số học sinh: 7 150 000
Tổng số GV: 360 000
- Tỉ lệ GV đạt chuẩn (THSP): 99,5%
- Tỉ lệ GV trên chuẩn: 82% ( CĐ, ĐH,…)
- Tỉ lệ GV giỏi khoảng : 10%
- Tỉ lệ giáo viên yếu cao.
TIỂU HỌC LÀ NỀN MÓNG
+ Chưa ngoan ở TH, khó ngoan ở cấp học trên;
+ Chưa thích học, chưa giỏi ở TH, khó giỏi ở cấp học trên;
+ Không cẩn thận từ bé, khó cẩn thận khi lớn.
+ Không trung thực từ bé, khó trung thực khi lớn. Dạy con từ thủa còn thơ.
Những gì học ở tiểu học theo suốt cuộc đời mỗi con người : Tình yêu cha mẹ, cô giáo, quê hương; các kĩ năng nghe, nói ,đọc, viết, tính toán.
Vững chắc ở Tiểu học là đảm bảo bền vững của đất nước.
GIÁO VIÊN
Giáo viên là nhân tố quyết định chất lượng GDTH.
Giáo viên là khâu then chốt đổi mới giáo dục.
Giáo viên giỏi có khả năng hóa giải tất cả những hạn chế về: chương trình, SGK, kế hoạch dạy học, cơ sở vật chất, khả năng học sinh.
HẠN CHẾ CỦA GIÁO DỤC T.H
Nặng về dạy chữ, nhẹ dạy người, ít dạy kĩ năng sống.
Quá chú trọng kiến thức, chưa quan tâm phát triển năng lực, phẩm chất.
Chương trình, SGK còn nặng, hàn lâm, dài.
Chưa tích hợp, rời rạc các nội dung giáo dục.
Giáo viên còn yếu về tổ chức hoạt động giáo dục, hoạt động học.
Dạy học còn áp đặt, truyền thụ một chiều.
Học sinh thụ động, chưa biết cách học; nhút nhát, kém tự tin.
Chưa đổi mới đồng bộ giữa các trường Sư phạm và Phổ thông.
Mối quan hệ Nhà trường - Gia đình – Xã hội chưa thật sự gắn kết, chưa có phân công, hợp tác.
Cha mẹ chưa quan tâm đúng mức tới việc giáo dục con.
ĐỔI MỚI CỦA GDTH
Đổi mới Phương pháp dạy học; Dạy học phát huy tính tích cực của HS; Dạy học lấy HS làm trung tâm.
Đã có những định hướng đổi mới, có nhiều phương pháp dạy học mới được đưa vào nhà trường. Nhưng những đổi mới còn phân tán, chưa triệt để.
Mô hình trường học mới là tổng hợp những thành tố đổi mới của giáo dục Việt Nam và thành tựu của giáo dục thế giới.
ĐỔI MỚI CHỈ ĐẠO
Đảm bảo dạy đúng, đủ theo Chuẩn Kiến thức, kĩ năng;
Không cứng nhắc (Tối thiểu 35 tuần, trung bình 35 phút/tiết học, …);
Phù hợp đối tượng, vùng miền (học trước 5/9);
Không hành chính, quan liêu bao cấp, phân cấp tối đa; không quy định cụ thể, (giáo án, sổ sách tối thiểu, học sớm, muộn, nghỉ tết,…);
Khuyến khích sáng tạo của GV; chủ động của cơ sở.
Một số Chương trình GDTH đang triển khai
1. Tài liệu Công nghệ giáo dục Tiếng Việt lớp 1 của GS – TSKH Hồ Ngọc Đại triển khai tại 42 tỉnh, t.phố.
2. Phương pháp Bàn tay nặn bột (Pháp) tại 20 tỉnh
(Tiếp cận vấn đề - Đề xuất giả thuyết – Xây dựng danh mục thí nghiệm – Thực hiện thí nghiệm – Điều chỉnh giả thuyết – Hình thành kiến thức mới).
3. Dự án Giáo dục Mĩ thuật ( Đan Mạch)
(GD Mĩ thuật – Sáng tạo – Kết hợp MT với Âm nhạc).
4. Dự án Mô hình trường học mới ( GPE – VNEN).
ĐỊNH HƯỚNG ĐỔI MỚI “N.Q 29”
Phát triển Phẩm chất và Năng lực học sinh; Hài hòa “ Dạy chữ” - “ Dạy người”. “
Tích hợp cao ở lớp dưới và phân hóa dần ở lớp trên.
Đổi mới Phương pháp, phương tiện và hình thức dạy học.
Đổi mới căn bản hình thức, phương pháp thi, kiểm tra; coi trọng phát triển phẩm chất, năng lực người học.
MÔ HÌNH
TRƯỜNG HỌC MỚI VIỆT NAM
LỊCH SỬ HÌNH THÀNH
Năm 2009, UNESCO, UNICEF &WB giới thiệu Mô hình trường học mới tại Hội nghị Giáo dục khu vực ở CEBU Philipin.
Năm 2010, Bộ cử Đoàn tham quan Mô hình tại Côlômbia; Xây dựng Mô hình của VN.
Năm học 2011- 2012, triển khai thí điểm Mô hình trường học mới tại 12 trường thuộc 6 tỉnh.
Tháng 7/2012, Quỹ Hỗ trợ Giáo dục toàn cầu (GPE) cho 84,6 triệu $, thực hiện trong 3 năm.
Năm học 2012 – 2013 triển khai tại 1447 trường tại 63 tỉnh (chủ yếu các tỉnh miền núi).
VIETNAM ESCUELA NUEVA ?
ESCUELA NUEVA (tiếng Tây Ban Nha nghĩa là Trường học mới).
Đây là là mô hình giáo dục tiên tiến, phù hợp với Việt Nam nhất, đưa vào Việt Nam gọi là VNEN.
VNEN là viết tắt của VIETNAM ECUELA NUEVA
VNEN - Mô hình trường học mới Việt Nam
TẠI SAO GỌI LÀ THM VIỆT NAM ?
Giữ nguyên: Chương trình, Nội dung, Chuẩn KT, KN, Kế hoạch dạy học của Việt Nam ( PPDH).
Bạn dạy lớp ghép – VN dạy lớp đơn, lớp ghép;
Bạn không có Sách GV – VN có sách GV;
Bạn từ 3 đến 6 HS chung 1 bộ sách – VN mỗi HS một bộ sách;
Bạn dạy ở vùng khó khăn – VN áp dụng cả các vùng KK và TL.
Không gây xáo trộn nhiều cho người dạy, người học.
ĐẶC ĐIỂM VNEN
TỰ GIÁO DỤC
TỰ QUẢN - TỰ HỌC
DÂN CHỦ, NHÂN VĂN
CỦA HS, VÌ HS, CHO HS
GẮN KẾT
NHÀ TRƯỜNG – GIA ĐÌNH – CỘNG ĐỒNG
CƠ SỞ
Nguyên lí phát triển:
+ Con người Tự sinh thành qua Lao động,
+ Trẻ em Tự sinh thành ra mình qua Học tập
+ Mâu thuẫn là động lực phát triển: Tôn trọng sự khác biệt
+ Hợp tác để phát triển: Hợp tác nhóm (đa dạng)
Thuyết Hoạt động:
+ Dạy học là Tổ chức các hoạt động học
Xtolia – Koliaghin: Dạy Toán là dạy Hoạt đông Toán học
+ Hoạt động trí óc bên trong Đẳng cấu với Hoạt động vật chất bên ngoài.
Thuyết Kiến tạo
+ Trải nghiệm, khám phá, phát hiện
+ Hình thành kiến thức
+ Thực hành, Ứng dụng, Bổ sung
Nguyên tắc giáo dục:
Tự giác, tích cực, vừa sức, …
Nguyên lí giáo dục:
+ Lí luận gắn với Thực tiễn
+ Học đi đôi với Hành
+ Nhà trường gắn liền với Gia đình và Xã hội
MÔ HÌNH VNEN
Chú trọng “DẠY NGƯỜI”,
Giữ nguyên: Nội dung SGK; chuẩn KT, KN
( điều chỉnh hợp lí, cần thiết)
Đổi mới PPDH:
Tổ chức lớp học (nhóm tự quản).
Phương pháp dạy học (tự học).
Kế hoạch dạy học (linh hoạt điều chỉnh).
Thời lượng dạy học (tăng, giảm lợp lí).
TRỌNG TÂM CỦA VNEN
Tự giác, Tự quản
Tự học, Tự đánh giá
Tự chủ, Tự tin
Giao tiếp, ứng xử
Lắng nghe, Tôn trọng
Điều hành, Lãnh đạo
Nhân ái; Trung thực; Chăm học, chăm làm
DẠY NGƯỜI
DẠY CHỮ
MÔN HỌC VÀ HĐGD
Các môn học
1. Tiếng Việt
2. Toán
3. TNXH
4. Khoa học, Lịch sử và Địa lí
(Tiếng Anh, Tin học giữ nguyên)
S.Hướng dẫn học HS S.Hướng dẫn GV
Hoạt động giáo dục
1. GD Đạo đức
2. GD Âm nhạc
3. GD Mĩ thuật
4. GD Thể chất
5. GD Kĩ năng sống
S.Hướng dẫn GV
HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
Các môn học Đạo đức, Âm nhạc, Mĩ thuật, Thủ công, Thể dục hiện nay đã được thiết kế các bài dạy theo hướng tổ chức các hoạt động giáo dục. Đánh giá bằng nhận xét nhẹ nhàng (không nặng nề, nhồi nhét, áp đặt)
Trong Mô hình VNEN các môn học này được coi là các hoạt động giáo dục. Góp phần tích cực đào tạo con người toàn diện.
Không nặng về Kiến thức, hướng vào phát triển các kĩ năng cần thiết, phát triển năng lực cho HS.
Tích hợp các nội dung vào các môn TV, Toán, TN – XH,…
Đạo đức, Âm nhạc tích hợp vào TV để Giáo dục lòng yêu quê hương, đất nước, con người.
Mĩ thuật, Thủ công tích hợp để làm ra các sản phẩm giáo dục, làm các đồ dùng học tập,…
Thể dục tổ chức các sân chơi, trò chơi vận động, phát triển thể chất, tinh thần; ý thức tổ chức, kỉ luật cho HS.
Mục đích nhẹ nhàng về kiến thức, tích hợp các nội dung, phong phú về tổ chức nhằm mục tiêu chung phát triển con người.
ĐỔI MỚI
Giáo dục Tự giáo dục
Dạy của GV Học của HS
Dạy theo lớp Học theo nhóm
Học theo thầy Học với sách
(tương tác cùng bạn)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
HS
RÈN LUYỆN – HỌC TẬP
(rèn người) (học chữ)
GV
CHỦ NHIỆM – DẠY HỌC
BA ĐỔI MỚI CƠ BẢN
1. ĐỔI MỚI TỔ CHỨC QUẢN LÍ LỚP HỌC
Học sinh Tự quản
2. ĐỔI MỚI TÀI LIỆU HỌC TẬP
Sách Hướng dẫn học
3. ĐỔI MỚI HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Học sinh Tự học
NHÀ TRƯỜNG HIỆN HÀNH
GIÁO DỤC HỌC SINH
GIÁO VIÊN
CHỦ NHIỆM DẠY HỌC
Quản lí lớp học Giảng bài
Đề ra các Nội quy, quy định Soạn bài
Điều hành mọi hoạt động G. giải, truyền thụ
HS phải làm theo HS tiếp thu, ghi nhớ
GV là Trung tâm; Làm nhiều; Nói nhiều
HS phải nghe, làm theo;
HS luôn bị động, áp đặt.
MÔ HÌNH NHÀ TRƯỜNG MỚI
HS TỰ GIÁO DỤC
GIÁO VIÊN
CHỦ NHIỆM DẠY HỌC
Tổ chức, hướng dẫn quản lí Tổ chức, hướng dẫn học
HS TỰ QUẢN HS TỰ HỌC
CC: Hội đồng Tự quản CC: Sách hướng dẫn học
Các góc học tập Nhóm học tập
Góc cộng đồng, BĐCĐ Góc học tập
Hộp thư Điều em muốn nói, Đồ dùng học tập
Hộp thư yêu thương Thực tế cuộc sống
HS Tự quản, Tự học, Tự chủ, Tự tin
1. TỔ CHỨC LỚP HỌC (CHỦ NHIỆM)
HỌC SINH TỰ QUẢN
Tự bầu các tổ chức lớp học (luân phiên)
Tự bàn bạc thống nhất nội dung các hoạt động
Tự điều hành công việc của mình
Nguyên tắc: Tự giác, Tôn trọng, Chia sẻ, lắng nghe, Hợp tác, Tự quản, Tư chủ
Giáo viên: Tổ chức, hướng dẫn, không can thiệp
Cộng đồng: Hỗ trợ, chủ động tham gia
Dân chủ - Tự quản - Nhân văn
“
TỔ CHỨC QUẢN LÍ LỚP HỌC
(công tác chủ nhiệm lớp)
DÂN CHỦ - TỰ QUẢN – NHÂN VĂN
DÂN CHỦ
+ Của HS (Bầu, biết, bàn, làm, kiểm tra)
TỰ QUẢN
+ Cá nhân Tự giác (tham gia, chấp hành sự phân công, điều hành)
+ Tập thể Tự quản: Tự bàn, thống nhất - Tự điều hành – Tự kiểm tra
NHÂN VĂN
+ Vì lợi ích của học sinh
+ Tạo cơ hội phát triển cho tất cả HS (luân phiên làm lãnh đạo, điều hành lớp, nhóm)
+ Chia sẻ sự đồng thuận; tôn trọng sự khác biệt
+ Cùng chung sống và phát triển.
QUAN HỆ GV, HS, CMHS&CĐ
GV – HS
GV: Tổ chức, hướng dẫn HS: Tự quản
HS – HS
Tự giác, chia sẻ, hợp tác, lắng nghe, tôn trọng.
sự khác biệt, cùng chung sống
GV – CMHS&CĐ : Hợp tác và Phối hợp
CMHS&CĐ: Là lực lượng giáo dục; Chủ động tham gia các hoạt động giáo dục cùng với nhà trường.
.
HĐTQHS
PHÓ CT HĐTQ
PHÓ CT HĐTQ
BAN
HỌC TÂP
CHỦ TỊCH HĐTQ
BAN
ĐỐI NGOẠI
BAN
SỨC KHỎE
VỆ SINH
BAN
VĂN NGHỆ
TDTT
BAN
THƯ VIỆN
BAN
QUYỀN LỢI
HỌC SINHI
. GÓC HỌC TẬP
GÓC TIẾNG VIÊT
ĐỒ DÙNG HỌC TV
TÀI LIỆU HỌC TẬP
TÀI LIỆU THAM KHẢO
ĐỒ DÙNG TỰ LÀM
VỞ CHỮ DẸP, BÀI VĂN HAY
MẪU CHỮ
CA DAO, TỤC NGỮ….
GÓC TOÁN
ĐỒ DUNG HỌC TOÁN
ĐỒ DÙNG TỰ LÀM
TÀI LIỆU HỌC TÂP
TÀI LIỆU THAM KHẢO
BẢNG TÍNH, CÔNG THỨC
VỞ SẠCH, BÀI GIẢI HAY
ĐỐ VUI,…
GÓC TN - XH
MÔ HÌNH, HÌNH VẼ ĐỘNG, THỰC
CÓ PHỔ BIẾN Ở ĐỊA PHƯƠNG
ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
TÀI LIỆU HOC TẬP, THAM KHẢO
TRANH VẼ, SƯU TẦM,
SẢN VẬT ĐỊA PHƯƠNG…
GÓC CỘNG ĐỒNG
BẢN ĐỒ TRƯỜNG, LỚP
BẢN ĐỒ CỘNG ĐỒNG
GIỚI THIỆU ĐẶC ĐIỂM VĂN HÓA
SẢN VẬT ĐỊA PHƯƠNG
SẢN PHẨM HỌC SINH LÀM
CÔNG CỤ KHÁC CỦA H.Đ TỰ QUẢN
Hộp thư Điều em muốn nói
Hộp thư Những lời yêu thương
Hộp thư Vui
Những lời cam kết
Góc sinh nhật
…
Số lượng Ban trong HĐTQ; Số lượng, quy mô Góc học tập hoàn toàn do HS của lớp quyết định (Ai cũng có nhiệm vụ, cũng được bàn, được biết).
GÓC THƯ VIỆN
Mục đích: Có sách; quản sách; Tổ chức đọc sách
Làm thế nào để có sách? (nhà trường, phụ huynh, HS)
Quản sách ? Tự quản, Dễ mượn, Dễ đọc
Tổ chức? Ai cũng đọc, thi đua đọc và báo cáo kết quả đọc (mỗi tháng đọc 5 cuốn, kể tóm tắt 1 cuốn; Thi kể chuyện có thưởng mời cha mẹ đến dự,…)
Văn hóa đọc: Đọc sách - Tự học, Tự giáo dục (thích đọc, luyện đọc, đọc hiểu, kể chuyện; diễn đạt; giáo dục giá trị,…)
GÓC HỌC TẬP
Mục đích: Phục vụ học tập; Hỗ trợ học tập, Khuyến khích học
Phục vụ: Dụng cụ; tài liệu học, tham khảo,…
Hỗ trợ: Tóm tắt kiến thức, kĩ năng cơ bản,…
Khuyến khích: Trưng bày sản phẩm học; trưng bày sản phẩm sáng tạo; Đố vui,…
Luôn thay đổi theo tiến trình học các môn học, các HĐGD.
HỘP THƯ VUI
Điều em muốn nói: Nói với bạn, với cha mẹ, với giáo viên, với chính bản thân mình.
Hộp thư yêu thương: Dành những lời tốt đẹp cho bạn bè, gia đình, cô giáo, người thân theo các chủ đề sau
Ví dụ:
Tháng 9: Nhà trường Tháng 1,2: Chúc tết ông, bà
Tháng 10: Bạn bè Tháng 3 : Mẹ
Tháng 11: Thày, Cô Tháng 4: Anh, chị, em
Tháng 12: Chú bộ đội Tháng 5: Gửi bạn phương xa
2. ĐỔI MỚI TÀI LIỆU HỌC
SGK Hướng dẫn học
(KT) (Cách học)
+ Thay đổi phương pháp giáo dục : Tổ chức học sinh Tự học, Tự quản lí, Tự đánh giá;
+ Giáo viên : Tổ chức, hướng dẫn;
+ Gia đình, cộng đồng chủ động, tích cực tham gia quá trình giáo dục HS.
ỌC
ĐẶC ĐIỂM, YÊU CẦU CỦA SÁCH
SGK HƯỚNG DẪN HỌC
HS đọc, làm theo hướng dẫn trong sách là tự hình thành kiến thức cho mình.
(KT ở TH đơn giản, thường thức, gần gũi với HS)
Yêu cầu đối với sách :
+ HS đọc và hiểu được, làm được,
+ GV hiểu để tổ chức cho HS học ,
+ Cha mẹ hiểu con học như thế nào.
Sách dạy cách học, Sách là “Thầy học”.
HS thực hiện các bước để tự hình thành kiến thức.
Sách HS là tài liệu 3 trong 1
+ Cho HS để học,
+ Cho GV để hướng dẫn học,
+ Cho cha mẹ để hỗ trợ con.
Quá trình DH công khai trong sách, không bị rủi ro vì “thầy Yếu” đảm bảo độ an toàn.
Cha mẹ biết con học gì và học như thế nào, có thể kiểm tra, hỗ trợ được.
SÁCH HƯỚNG DẪN HỌC
Hệ thống hoạt động Lô gic hình thành kiến thức
HS : Đọc, làm theo hướng dẫn tự hình thành kiến thức .
(KT ở TH đơn giản, thường thức, gần gũi với HS)
CẤU TRÚC BÀI HỌC
Gồm 3 Hoạt động
A. Hoạt động Cơ bản
+ Giúp HS trải nghiệm, Tự tìm tòi, khám phá, phát hiện ;
+ Hình thành kiến thức mới.
+ HS hoạt động theo nhóm, cặp, cá nhân.
B. Hoạt động Thực hành
+ Giúp HS áp dụng trực tiếp kiến thức đã học;
+ Củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng.
C. Hoạt động Ứng dụng
Giúp HS :
+ Vận dụng vào tình huống mới;
+ Liên hệ, ứng dụng kiến thức vào cuộc sống cùng với sự giúp đỡ của người lớn
(chăm sóc vật nuôi, cây trồng; chăm sóc sức khỏe gia đình, sưu tầm văn hóa, lịch sử,nghề truyền thống... )
3. ĐỔI MỚI HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Dạy của GV Tự Học của HS
Dạy theo lớp Học theo nhóm
Học theo thầy Học với sách
(tương tác cùng bạn)
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC
HỌC SINH TỰ HỌC
Cá nhân tự trải nghiệm, nghiên cứu, khám phá
Chia sẻ trong cặp đôi
Trao đổi trong nhóm, thống nhất trong nhóm về nhiệm vụ học tập
Nguyên tắc: Tự giác, Tự học, Chia sẻ, lắng nghe, Hợp tác, Tự quản, Tự đánh giá
Giáo viên: Tổ chức, hướng dẫn, hỗ trợ khi cần thiết
Tự học - Tự quản - Tự đánh giá
HOẠT ĐỘNG HỌC
GV KHÔNG GIẢNG BÀI - HỌC SINH TỰ HỌC
HỌC SINH TỰ HỌC THEO NHÓM
+ MỌI HOẠT ĐỘNG HỌC DIỄN RA Ở NHÓM
+ NHÓM KHÔNG THAY THẾ CHO HỌC CÁ NHÂN
+ NHÓM TỔ CHỨC, QUẢN LÍ VIỆC TỰ HỌC CÁ NHÂN.
HỌC NHÓM VNEN
1. CÁ NHÂN TỰ HỌC
2. CHIA SẺ CẶP ĐÔI
3. TRAO ĐỔI TRONG NHÓM
QUY TRÌNH HỌC NHÓM
1. HOẠT ĐỘNG CÁ NHÂN
Cá nhân - Tự học (Quyết định)
Tự trải nghiệm, khám phá, đọc tài liệu;
Phát hiện kiến thức cho riêng mình;
Có thể: ĐÚNG, SAI, CHƯA ĐỦ
2. HOẠT ĐỘNG CẶP ĐÔI
Chia sẻ cặp đôi (Quan trọng)
Nói phát hiện của mình, Nghe bạn nhận xét, xét, góp ý; Điều chỉnh ý nhận thức
ĐỦ HƠN, ĐÚNG HƠN, BỚT SAI HƠN.
3. HOẠT ĐỘNG NHÓM
Trao đổi nhóm (Cần thiết)
Từng cặp báo cáo, các cặp khác nhận xét, góp ý;
Thống nhất ý kiến trong nhóm;
ĐÚNG HƠN NỮA, ĐỦ HƠN NỮA
“Nhóm là môi trường, là động lực học cho cá nhân”
- Một người khôn ít;
- Hai người khôn hơn;
- Sáu người khôn nhất.
Tương tác nhóm
T. tác cặp
HỌC
CÁ NHÂN
HỌC THEO VNEN ?
+ LÀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HS
+ MỖI BÀI HỌC GỒM HỆ THỐNG CÁC H.Đ HỌC
+ HOẠT ĐỘNG HỌC ĐỀU THEO QUY TRÌNH:
CÁ NHÂN – CẶP ĐÔI – NHÓM
TÙY TÌNH HÌNH THỰC TẾ, CÓ THỂ CÁC HÌNH THỨC:
+ CHỈ CÓ HĐ NHÓM : TRÒ CHƠI, KHỞI ĐỘNG.
+ CHỈ CÓ HĐ CÁ NHÂN: KiỂM TRA.
+ CHỈ CÓ HĐ CÁ NHÂN VÀ CẶP ĐÔI: LÀM BT.
+ CHỈ CÓ HĐ CÁ NHÂN VÀ NHÓM: THỜI GIAN.
(KHÔNG MÁY MÓC, CỨNG NHẮC - LINH HOẠT)
GIÁO VIÊN
+ TỔ CHỨC, HƯỚNG DẪN
+ THEO DÕI, KIỂM SOÁT
+ HỖ TRỢ KỊP THỜI
+ ĐÁNH GIÁ, ĐỘNG VIÊN
HỌC SINH TỰ HỌC
+ THEO SÁCH HƯỚNG DẪN
+ LUÔN CÓ BẠN CÙNG HỌC
+ CÓ GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
+ VIỆC HỌC ĐƯỢC KIỂM SOÁT
+ ĐẢM BẢO AN TOÀN.
GV&HS TRƯỜNG HỌC MỚI
HỌC SINH:
TỰ GIÁC, TỰ QUẢN,
TỰ HỌC, TỰ ĐÁNH GIÁ,
TỰ CHỦ, TỰ TIN.
GIÁO VIÊN:
TỰ HOC, TỰ BỒI DƯỠNG, TỰ CHỦ, TỰ TIN
TỔ CHỨC, HƯỚNG DẪN, HỖ TRỢ ĐỘNG VIÊN, KHUYẾN KHÍCH HS
HUY ĐỘNG CỘNG ĐỒNG.
GIÁO VIÊN
Không phải soạn bài,
Không phải dạy,
Giải phóng khỏi phấn trắng và bảng đen,
Chuẩn bị ĐDHT,
Tổ chức, hướng dẫn học ,
Theo dõi, Kiểm soát việc học của HS,
Hỗ trợ HS,
Kiểm tra kết quả học tập HS.
GV (đứng vị trí thuận lợi quan sát, theo dõi)
GV : Theo dõi được hoạt động của mọi HS, các nhóm
Nhóm 1
Nhóm 4
Nhóm 3
Nhóm 2
Cuối buổi học GV có nhận xét và ghi chép:
+ Những HS có ý thức, thái độ học tập tốt, thực hiện đúng quy trình bài học, kết quả học tập tốt;
+ Những HS cần giúp đỡ về tinh thần, thái độ, kết quả học tập;
+ Những nhóm, cá nhân có cố gắng trong HT,… ;
+ Những HS có khả năng ban đầu về giao tiếp, tự học, hợp tác, điều hành,…;
+ Đánh giá thường xuyên, cụ thể từng HS.
HOẠT ĐỘNG TỰ QUẢN NHÓM
Mọi thành viên
Chấp hành điều hành của nhóm trưởng;
Tự học theo Sách; Báo cáo kết quả học tập trước nhóm; Nhận xét bài làm, kết quả của bạn;
Chủ động tìm trợ giúp khi gặp khó khăn;
Chia sẻ với bạn,tôn trọng và lắng nghe ;
Tích cực tham gia hoạt động;
Hợp tác, thân thiện với mọi người.
HOẠT ĐỘNG NHÓM
Một nhóm có : Nhóm trưởng và bạn A, B, C, D, E
Nhiệm vụ 1: Mục tiêu bài học
Sau khi các bạn đọc xong mục tiêu bài học
NT: chỉ định bạn A nói lại mục tiêu của bài, rồi chỉ định bạn B nhận xét trả lời của bạn A; nhóm thống nhất về mục tiêu bài học.
Nhiệm vụ 2: Xem tranh, rồi trả lời câu hỏi: Trong bức tranh có những ai? những người đó đang làm gì?
HƯỚNG DẪN HS
1. HS tự làm việc cá nhân (khoảng 5 phút):
+ Đọc kĩ bài toán; Điền số thích hợp . . . ;
+ Tính; Hoàn thiện bài giải.
2. Chia sẻ cặp đôi (khoảng 2phút):
+ Đổi vở và kiểm tra bài làm của bạn;
+ Nghe bạn giải thích; Góp ý cho bài làm và nhận xét giải thích của bạn; Sửa lại kết quả (nếu có).
3. Trao đổi nhóm (khoảng 2 phút):
+ Nhóm trưởng mời từng cặp nói kết quả và giải thích cách làm;
+ Các cặp khác nhận xét kết quả và giải thích của bạn.
Sau khi mọi người đã xem tranh
NT: chỉ định bạn B nói tên những người có trong tranh, chỉ định bạn A nhận xét câu trả lời của B;
NT: chỉ định bạn C nói ai đang làm gì trong bức tranh và chỉ định bạn B nhận xét câu trả lời của bạn C.
Nhiệm vụ 3: lần lượt từng đoạn trong bài đọc
NT: chỉ định bạn A đọc đoạn 1, bạn C nhận xét phần đọc của bạn A; bạn B đọc đoạn 2 và NT nhận xét phần đọc của bạn B; NT đọc phần 3 và bạn A nhận xét phần đọc của NT;
… NT báo cáo GV nhóm đã đọc xong.
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC
Hiểu VNEN;
Hiểu Sách HDH (Mục tiêu, ý đồ, thiết kế, nội dung, yêu cầu, đồ dùng học tập);
Khó khăn học sinh dễ mắc (hướng giải quyết);
Điều chỉnh nội dung, yêu cầu, thiết kế;
Quan sát, Hướng dẫn, hỗ trợ;
Kiểm tra, kiểm soát;
Động viên, khuyến khích HS.
THAY ĐỔI HÀNH VI
GIÁO VIÊN
+ Áp đặt Gợi ý, Hỗ trợ
+ Dạy Tổ chức, hướng dẫn học theo dõi, kiểm tra
+ Độc quyền Phối hợp đánh giá
đánh giá
HỌC SINH
+ Bị GD Tự GD ( bầu, bàn, làm).
+ Bị Quản lí Tự quản, tự giác.
+ Thụ động nghe giảng Tự học.
+ Bị đánh giá Tự đánh giá.
+Bị động, nhút nhát Tự tin, Chủ động.
CHA MẸ
+ Hỗ trợ con liện hệ, vận dụng kiến thức vào cuộc sống tại gia đình, địa phương.
+ Biết được con học gì, học như thế nào.
+ Theo dõi, đánh giá sự tiến bộ của con.
+ Phối hợp với nhà trường giáo dục HS.
LỢI ÍCH
HỌC SINH
- Làm chủ, tự chủ, tự quản, tự giác.
- Tự học, biết cách học để tự học suốt đời.
- Tự đánh giá bản thân, tập đánh giá người khác (biết mình, biết người).
- Phát triển khả năng giao tiếp, hợp tác.
- Tự trọng, Tự tin, mạnh dạn trong cuộc sống.
CHA MẸ
- Biết con học gì, học như thế nào.
- Kiểm tra, hỗ trợ con.
- Theo dõi sư tiến bộ học tập của con.
4. ĐỔI MỚI ĐÁNH GIÁ HS
Mục đích: (Thông tư 30/2014/TT-BGDĐT 28/8/ 2014 )
+ Đánh giá sự tiến bộ;
+ Đánh giá vì sự tiến bộ của HS;
Nguyên tắc:
+ Động viên, khuyến khích là chính;
+ Không so sánh HS – HS;
+ Không làm tổn thương HS;
Nội dung:
+ Kiến thức, kĩ năng (Theo Chuẩn KT,KN)
+ Năng lực (Tự phục vụ; Giao tiếp, hợp tác; Tự học, tự giải quyết vấn đề)
+ Phẩm chất ( Chăm học, chăm lao động; Lòng nhân ái; Trung thực, kỉ luật; Trách nhiệm) .
Hình thức đánh giá:
+ Đánh giá thường xuyên (bằng nhận xét);
+ Đánh giá Định kì ( Nhận xét kết hợp điểm);
+ Không xếp loại HS.
Khen thưởng:
+ Khen từng mặt;
+ Hình thức, số lượng Hiệu trưởng q. định.
THAM GIA ĐÁNH GIÁ
Động viên HS là chính, giúp HS tự tin, hứng thú, tiến bộ trong học tập:
+ HS Tự đánh giá
+ Nhóm đánh giá
+ GV đánh giá
+ Gia đình đánh giá
(Tránh chủ quan, định kiến, thiếu công bằng)
ĐG quá trình học tập, năng lực phát triển. Tăng cường nhận xét cụ thể, bằng lời động viên HS.
HỌC SINH ĐÁNH GIÁ
+ Mỗi HS tự đánh giá (sự chăm chỉ, chuyên cần, nắm kiến thức, yêu cầu hỗ trợ,…).
+ Nhóm đánh giá (tinh thần, thái độ tham gia hoạt động học; thời gian hoàn thành, thứ tự hoàn thành, kết quả học tập, sự tiến bộ, tinh thần hợp tác,...).
Đánh giá về kiến thức và kĩ năng; Khả năng tự học; Khả năng giao tiếp, khả năng hợp tác; Khả năng độc lập, sáng tạo,...
CHA MẸ ĐÁNH GIÁ
+ Sự chuyên cần, chăm chỉ học tập.
+ Sự cởi mở trao đổi mở rộng kiến thức.
+ Đề xuất liên hệ, thực hành kiến thức tại gia đình (thông qua việc chăm sóc cây cối, vật nuôi và bảo vệ sức khỏe con người trong,…).
+ Tiến bộ trong giao tiếp, diễn đạt.
+ Tính tự tin, tự chủ trong công việc.
GIÁO VIÊN ĐÁNH GIÁ
Quan sát: sự tích cực, sẵn sàng học tập, sự hợp tác,…
+ Năng lực học tập: Nhận thức, linh hoạt, Độc lập, Sáng tạo.
+ Năng lực xã hội: Giao tiếp, Hợp tác, Thích ứng.
Kiểm tra vấn đáp, viết; HĐ thực tiễn, Câu lạc bộ, Chuyên đề,...
Đánh giá thường xuyên, toàn diện, cụ thể là quan trọng nhất.
VÍ DỤ MÔN TIẾNG VIỆT
Trước kia
Điểm số: 3
Lời phê: Học yếu
+ HS không biết mình yếu về kĩ năng nào? Đọc (thông, hiểu); viết (sai CT, chậm, xấu); từ ngữ; tập làm văn.
HS không biết sửa ?
Điểm số không q.trọng
Hiện nay
Nhận xét:
+ Em cần phải cố gắng đọc hiểu nhiều hơn.
+ Em phải cố gắng để viết đúng chính tả.
+ Em viết câu còn thiếu thành phần.
HS biết sửa lỗi gì?
Sửa được lỗi là q trọng .
MÔN TOÁN
268 268 268 268
+ 59 + 59 + 59 + 59
858 326 317 327
(a) S (b) S (c) S (d)Đ
Em chú ý đặt tính đúng (đặt tính sai).
Em học lại bảng cộng trong phạm vi 20 (không thuộc bảng cộng phạm vi 20).
Em chú ý phép cộng có nhớ (sai cộng không nhớ).
Em đã làm đúng, cô khen.
5.TỔ CHỨC, HƯỚNG DẪN HỌC
GIÁO VIÊN CHUYỂN CÁC CÂU LỆNH NGẮN GỌN CỦA SÁCH
HỆ THỐNG HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HS
Năng lực, hiểu biết của GV
Hệ thống hoạt động học và năng lực điều hành của nhóm.
Nguyên tắc :
+ Cá nhân tự trải nghiệm, khám phá, phát hiện - là chính;
+ Chia sẻ, tương tác trong cặp đôi, trong nhóm - là quan trọng;
+ Giáo viên giúp đỡ, hỗ trợ - là cần thiết.
Ví dụ: Tìm số trung bình cộng (Toán 4)
HĐCB
HĐCB
Đọc bài toán và viết số thích hợp vào chỗ chấm
Bài toán 1: Rót vào can thứ nhất 6 l dầu, rót vào can thứ hai 4 l dầu. Hỏi nếu số lít dầu đó rót đều vào 2 can thì mỗi can có bao nhiêu lít dầu?
Bài giải
Tổng số dầu rót vào 2 can là:
. . . + . . . = . . . ( l )
Số dầu rót đều vào mỗi can là:
. . . : 2 = . . . . ( l )
Đáp số : . . . l dầu
Bài toán 2: Ba bạn hái nấm lần lượt được 11, 15 và 10 cây. Nếu chia đều số nấm cho mọi người thì mỗi bạn được bao nhiêu cây nấm?
Logo hoạt động nhóm và lệnh ” Đọc bài toán và viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm” quá chung chung, học sinh không biết làm thế nào cho đúng ? ? ?
CÓ THỂ CÓ 4 CÁCH LÀM ?
1. Cả nhóm nghe một người đọc, nhóm bàn bạc viết số thích hợp vào chỗ chấm;
2. Từng cá nhân đọc, rồi trao đổi nhóm viết vào chỗ chấm;
3. Từng cá nhân đọc kĩ, tự điền vào chỗ chấm, hoàn thiện bài toán, rồi trao đổi nhóm;
4. Từng cá nhân đọc kĩ, viết số thích hợp, hoàn thiện bài toán, chia sẻ cặp đôi, tiếp đến là
trao đổi nhóm thống nhất kết quả và cách làm chung của nhóm.
Vai trò tổ chức, hướng dẫn của giáo viên chính là :
Xây dựng, lựa chọn hệ thống hoạt động học tối ưu, phù hợp NHẤT để học sinh nắm vững kiến thức nhất
Cá nhân làm việc tích cực nhất; Tương tác học sinh với học sinh nhiều nhất; Nghe được nhiều ý kiến nhận xét nhất.
TÌM HIỂU CẤU TẠO BÀI VĂN TẢ CẢNH
Đọc bài văn sau (Tiếng Việt 5)
Buổi sáng trên quê em
2. Xác định các đoạn của bài văn.
3. Nội dung chính mỗi đoạn?
4. Dựa vào bài văn trên em hãy nhận xét về cấu tạo của bài văn tả cảnh:
- Bài văn gồm những phần?
- Mỗi phần có nội dung gì?
Cấu trúc bài văn tả cảnh:
Ghi nhớ
Bài văn tả cảnh thường có 3 phần:
1. Mở bài : Giới thiệu cảnh sẽ tả
2. Thân bài : Tả từng bộ phận của cảnh hoặc sự thay đổi của cảnh theo thời gian.
3. Kết bài : Nêu cảm nghĩ của người viết.
HƯỚNG DẪN HỌC SINH
Đọc kĩ bài văn? ( bài văn có mấy đoạn? Nội dung chính mỗi đoạn ? Nội dung chính của bài văn? )
Biết đây là bài văn tả cảnh.
Biết cấu trúc bài văn tả cảnh.
Hoạt động cụ thể:
Cá nhân
a. Đọc kĩ bài văn
b. Viết 2 câu trả lời :
+ Bài văn chia làm … đoạn:
Đoạn 1 từ … đến; Đoạn 2, 3; Đoạn 4 từ… đến hết.
+ Nội dung chính đoạn 1: …;.. Nội dung chính đoạn 4:
2. Cặp đôi
Thống nhất: số đoạn; nội dung chính mỗi đoạn; nội dung chính bài văn (tả cảnh).
3. GV hướng dẫn
a. Gọi HS nói số đoạn, HS nhận xét bạn.
b. Gọi HS nói nội dung mỗi đoạn, HS nhận xét bạn.
c. Gọi HS nói nội dung bài văn, HS nhận xét.
d. Gọi HS nói bài văn miêu tả có mấy phần.
e. Gọi HS nêu các phần của bài văn, HS nhận xét.
g. GV nhận xét các câu trả lời của HS và chốt bài văn tả cảnh gồm 3 phần như ở phần “Ghi nhớ”.
Học sinh làm việc là chính. GV hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi, giúp HS hình thành kiến thức.
GV không truyền thụ, thông báo kiến thức .
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GV là người Tổ chức, Hướng dẫn HS học
TỔ CHỨC ?
Tổ chức học Nhóm theo quy trình
“Cá nhân Tự học – Chia sẻ Cặp đôi – Trao đổi Nhóm”
Nhóm Tự quản
Học sinh Tự giác học, chấp hành sự điều hành của nhóm trưởng.
GV hỗ trợ khi cần thiết.
HƯỚNG DẪN ?
GV tường minh lệnh của sách hướng dẫn học
1. Đọc đoạn văn: Ai đọc? Đọc như thế nào? (đọc đúng? đọc thông? hay đọc hiểu - cần nắm thông tin nào?)
+ Cá nhân đọc? Một người đọc cho cả nhóm nghe?
+ Đọc đúng – Nghe đọc để góp ý đúng, sai
+ Đọc thông - Nghe để nhận xét đọc lưu loát?
+ Đọc hiểu – Nghe trả lời câu hỏi để biết có hiểu?
GV phải chọn cách tốt nhất để hướng dẫn HS học
2. Thực hiện các hoạt động sau:
a. Điền dấu thích hợp: 700 …400; 130…150; 569…571; 109 … 102.
b. Nói với bạn cách so sánh
- Ai làm? từng cá nhân, hay cả nhóm cùng làm?
Nói với bạn cách so sánh? Ai nói, nói với một bạn hay nói với cả nhóm?
(cá nhân tự điền dấu, nói cách làm với bạn hoặc với cả nhóm)
ĐỘNG
- Luân phiên làm lãnh đạo
-Thường xuyên thay đổi nội dung
- Điều chỉnh phù hợp với thực tế
- Linh hoạt.
MỞ
- Đưa kiến thức vận dụng vào cuộc sống
- Đưa kiến thức thực tế vào nhà trường
- Cha mẹ HS & Cộng đồng chủ động tham gia các hoạt động giáo dục của nhà trường ; Hỗ trợ HS ở nhà, ở trường.
HIỆU TRƯỞNG
Nắm vững VNEN
Kiên định, triết để thực hiện VNEN
Tuyên truyền trong cộng đồng
Không nóng vội
Quản lí sát sao
Điều hành linh hoạt
Tăng cường sinh hoạt chuyên môn tổ, trường
Tích cực bồi dưỡng giáo viên.
6. PHỐI HỢP VỚI CỘNG ĐỒNG
Nguyên lí giáo dục: NT gắn liền GĐ và XH
NT
GĐ XH
Trẻ em là máu thịt của cộng đồng; Thành - Bại của trẻ em là Buồn - Vui của tất cả cộng đồng.
Gia đình, cộng đồng là một lực lượng giáo dục.
HS
Giáo dục là sự nghiệp của toàn Dân, ba lực lượng giáo dục Phân công hợp tác, “không ai làm hộ ai”.
Trang trí lớp học, tham gia hỗ trợ hoạt động tự quản, giúp đỡ HS học, liên hệ kiến thức với cuộc sống, thực hành kiến thức ở nhà, đánh giá HS,…là công việc của cha mẹ và cộng đồng.
Lớp học VNEN là lớp học MỞ, HS đem kiến thức đã học liên hệ với cuộc sống tại gia đình; đem hiểu biết từ gia đình vào nhà trường.
Cha mẹ biết con học gì, học như thế nào ở nhà trường.
Cộng đồng đem đặc điểm văn hóa, kinh tế dạy cho HS trong nhà trường.
Không có cộng đồng chung chung cho mọi nhà trường.
- Vùng Cà phê, có cộng đồng làm cà phê “cà phê học”.
- Vùng than có cộng đồng sản xuất than học về mỏ.
- Vùng duyên hải có cộng đồng ngư dân học về nghề cá.
- Vùng đồng bằng sông Cửu Long học nghề trồng lúa, cây ăn quả.
ĐỊNH HƯỚNG ĐỔI MỚI “N.Q 29”
Phát triển Phẩm chất và Năng lực học sinh; Hài hòa “ Dạy chữ” - “ Dạy người”. “
Tích hợp cao ở lớp dưới và phân hóa dần ở lớp trên.
Đổi mới Phương pháp, phương tiện và hình thức dạy học.
Đổi mới căn bản hình thức, phương pháp thi, kiểm tra; coi trọng phát triển phẩm chất, năng lực người học.
ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI
Dạy chữ - Dạy người; Phát triển Năng lực, Phẩm chất
TỰ: Tự giác, Tự quản, Tự học, Tự đánh giá, Tự trọng, Tự tin, Tự chịu trách nhiệm – Hợp tác, Tôn trọng khác biệt; Nhân ái, Trung thực, Chăm học, lđ.
Tích hợp
GV dạy nhiều môn ở 1 lớp- Tích hợp vào năng lực GV- Dạy tốt một môn là đã Tích hợp. Ví dụ Dạy Toán
- Đọc đúng, đọc hiểu; Diễn đạt, lập luận; Trình bày bài giải (Nghe, nói, đọc, viết – TV);
- Tính đúng, tính nhanh (Toán); Cẩn thận, chính xác, trung thực (ĐĐ); Tiết kiệm, Hiệu quả (TNXH, Môi trường).
Đổi mới PPDH, PTDH, TCDH
+ PPDH – Tự học
+ PTDH: Góc học tập, Góc sáng tạo, CNTT, …
+ TCDH: Học theo nhóm, Học tại sân trường, Học thực địa, học tại nơi sản xuất,…
Đổi mới đánh giá
+ Nội dung: Kiến thức – Năng lực – Phẩm chất;
+ Đánh giá tiến bộ của HS và Vì sự tiến bộ của HS;
+ Đánh giá cả Quá trình học tập và Kết quả học tập
+ Đánh giá Thường xuyên và đánh giá Định kì. Chú trọng ĐGTX bằng nhận xét.
+ Kết hợp đánh giá của: GV – HS – CMHS.
TRIỂN VỌNG VNEN
Đã có ở 63 tỉnh, thành phố;
Được giáo viên, cha mẹ HS ủng hộ;
Được xã hội ghi nhận;
Từ 1447 trường đến nay đã nhân rộng thêm hơn 1000 trường; Hàng nghìn trường nhân rộng từng phần;
Đang thí điểm VNEN cho lớp 6 ở 6 tỉnh;
Đang thẩm định PPDH theo tinh thần VNEN cho các Khoa GDTH các trường ĐHSP, CĐSP;
Lào Cai là một tỉnh thực hiện thành công VNEN.
TRÂN TRỌNG CẢM ƠN
TRƯỜNG HỌC MỚI VIỆT NAM
HÀ NỘI, THÁNG 10 NĂM 2014
GIÁO DỤC TIỂU HỌC VIỆT NAM
Tổng số trường tiểu học : Trên 15 000
Trường chuẩn quốc gia M1: 6 000; M2: 500
Tổng số học sinh: 7 150 000
Tổng số GV: 360 000
- Tỉ lệ GV đạt chuẩn (THSP): 99,5%
- Tỉ lệ GV trên chuẩn: 82% ( CĐ, ĐH,…)
- Tỉ lệ GV giỏi khoảng : 10%
- Tỉ lệ giáo viên yếu cao.
TIỂU HỌC LÀ NỀN MÓNG
+ Chưa ngoan ở TH, khó ngoan ở cấp học trên;
+ Chưa thích học, chưa giỏi ở TH, khó giỏi ở cấp học trên;
+ Không cẩn thận từ bé, khó cẩn thận khi lớn.
+ Không trung thực từ bé, khó trung thực khi lớn. Dạy con từ thủa còn thơ.
Những gì học ở tiểu học theo suốt cuộc đời mỗi con người : Tình yêu cha mẹ, cô giáo, quê hương; các kĩ năng nghe, nói ,đọc, viết, tính toán.
Vững chắc ở Tiểu học là đảm bảo bền vững của đất nước.
GIÁO VIÊN
Giáo viên là nhân tố quyết định chất lượng GDTH.
Giáo viên là khâu then chốt đổi mới giáo dục.
Giáo viên giỏi có khả năng hóa giải tất cả những hạn chế về: chương trình, SGK, kế hoạch dạy học, cơ sở vật chất, khả năng học sinh.
HẠN CHẾ CỦA GIÁO DỤC T.H
Nặng về dạy chữ, nhẹ dạy người, ít dạy kĩ năng sống.
Quá chú trọng kiến thức, chưa quan tâm phát triển năng lực, phẩm chất.
Chương trình, SGK còn nặng, hàn lâm, dài.
Chưa tích hợp, rời rạc các nội dung giáo dục.
Giáo viên còn yếu về tổ chức hoạt động giáo dục, hoạt động học.
Dạy học còn áp đặt, truyền thụ một chiều.
Học sinh thụ động, chưa biết cách học; nhút nhát, kém tự tin.
Chưa đổi mới đồng bộ giữa các trường Sư phạm và Phổ thông.
Mối quan hệ Nhà trường - Gia đình – Xã hội chưa thật sự gắn kết, chưa có phân công, hợp tác.
Cha mẹ chưa quan tâm đúng mức tới việc giáo dục con.
ĐỔI MỚI CỦA GDTH
Đổi mới Phương pháp dạy học; Dạy học phát huy tính tích cực của HS; Dạy học lấy HS làm trung tâm.
Đã có những định hướng đổi mới, có nhiều phương pháp dạy học mới được đưa vào nhà trường. Nhưng những đổi mới còn phân tán, chưa triệt để.
Mô hình trường học mới là tổng hợp những thành tố đổi mới của giáo dục Việt Nam và thành tựu của giáo dục thế giới.
ĐỔI MỚI CHỈ ĐẠO
Đảm bảo dạy đúng, đủ theo Chuẩn Kiến thức, kĩ năng;
Không cứng nhắc (Tối thiểu 35 tuần, trung bình 35 phút/tiết học, …);
Phù hợp đối tượng, vùng miền (học trước 5/9);
Không hành chính, quan liêu bao cấp, phân cấp tối đa; không quy định cụ thể, (giáo án, sổ sách tối thiểu, học sớm, muộn, nghỉ tết,…);
Khuyến khích sáng tạo của GV; chủ động của cơ sở.
Một số Chương trình GDTH đang triển khai
1. Tài liệu Công nghệ giáo dục Tiếng Việt lớp 1 của GS – TSKH Hồ Ngọc Đại triển khai tại 42 tỉnh, t.phố.
2. Phương pháp Bàn tay nặn bột (Pháp) tại 20 tỉnh
(Tiếp cận vấn đề - Đề xuất giả thuyết – Xây dựng danh mục thí nghiệm – Thực hiện thí nghiệm – Điều chỉnh giả thuyết – Hình thành kiến thức mới).
3. Dự án Giáo dục Mĩ thuật ( Đan Mạch)
(GD Mĩ thuật – Sáng tạo – Kết hợp MT với Âm nhạc).
4. Dự án Mô hình trường học mới ( GPE – VNEN).
ĐỊNH HƯỚNG ĐỔI MỚI “N.Q 29”
Phát triển Phẩm chất và Năng lực học sinh; Hài hòa “ Dạy chữ” - “ Dạy người”. “
Tích hợp cao ở lớp dưới và phân hóa dần ở lớp trên.
Đổi mới Phương pháp, phương tiện và hình thức dạy học.
Đổi mới căn bản hình thức, phương pháp thi, kiểm tra; coi trọng phát triển phẩm chất, năng lực người học.
MÔ HÌNH
TRƯỜNG HỌC MỚI VIỆT NAM
LỊCH SỬ HÌNH THÀNH
Năm 2009, UNESCO, UNICEF &WB giới thiệu Mô hình trường học mới tại Hội nghị Giáo dục khu vực ở CEBU Philipin.
Năm 2010, Bộ cử Đoàn tham quan Mô hình tại Côlômbia; Xây dựng Mô hình của VN.
Năm học 2011- 2012, triển khai thí điểm Mô hình trường học mới tại 12 trường thuộc 6 tỉnh.
Tháng 7/2012, Quỹ Hỗ trợ Giáo dục toàn cầu (GPE) cho 84,6 triệu $, thực hiện trong 3 năm.
Năm học 2012 – 2013 triển khai tại 1447 trường tại 63 tỉnh (chủ yếu các tỉnh miền núi).
VIETNAM ESCUELA NUEVA ?
ESCUELA NUEVA (tiếng Tây Ban Nha nghĩa là Trường học mới).
Đây là là mô hình giáo dục tiên tiến, phù hợp với Việt Nam nhất, đưa vào Việt Nam gọi là VNEN.
VNEN là viết tắt của VIETNAM ECUELA NUEVA
VNEN - Mô hình trường học mới Việt Nam
TẠI SAO GỌI LÀ THM VIỆT NAM ?
Giữ nguyên: Chương trình, Nội dung, Chuẩn KT, KN, Kế hoạch dạy học của Việt Nam ( PPDH).
Bạn dạy lớp ghép – VN dạy lớp đơn, lớp ghép;
Bạn không có Sách GV – VN có sách GV;
Bạn từ 3 đến 6 HS chung 1 bộ sách – VN mỗi HS một bộ sách;
Bạn dạy ở vùng khó khăn – VN áp dụng cả các vùng KK và TL.
Không gây xáo trộn nhiều cho người dạy, người học.
ĐẶC ĐIỂM VNEN
TỰ GIÁO DỤC
TỰ QUẢN - TỰ HỌC
DÂN CHỦ, NHÂN VĂN
CỦA HS, VÌ HS, CHO HS
GẮN KẾT
NHÀ TRƯỜNG – GIA ĐÌNH – CỘNG ĐỒNG
CƠ SỞ
Nguyên lí phát triển:
+ Con người Tự sinh thành qua Lao động,
+ Trẻ em Tự sinh thành ra mình qua Học tập
+ Mâu thuẫn là động lực phát triển: Tôn trọng sự khác biệt
+ Hợp tác để phát triển: Hợp tác nhóm (đa dạng)
Thuyết Hoạt động:
+ Dạy học là Tổ chức các hoạt động học
Xtolia – Koliaghin: Dạy Toán là dạy Hoạt đông Toán học
+ Hoạt động trí óc bên trong Đẳng cấu với Hoạt động vật chất bên ngoài.
Thuyết Kiến tạo
+ Trải nghiệm, khám phá, phát hiện
+ Hình thành kiến thức
+ Thực hành, Ứng dụng, Bổ sung
Nguyên tắc giáo dục:
Tự giác, tích cực, vừa sức, …
Nguyên lí giáo dục:
+ Lí luận gắn với Thực tiễn
+ Học đi đôi với Hành
+ Nhà trường gắn liền với Gia đình và Xã hội
MÔ HÌNH VNEN
Chú trọng “DẠY NGƯỜI”,
Giữ nguyên: Nội dung SGK; chuẩn KT, KN
( điều chỉnh hợp lí, cần thiết)
Đổi mới PPDH:
Tổ chức lớp học (nhóm tự quản).
Phương pháp dạy học (tự học).
Kế hoạch dạy học (linh hoạt điều chỉnh).
Thời lượng dạy học (tăng, giảm lợp lí).
TRỌNG TÂM CỦA VNEN
Tự giác, Tự quản
Tự học, Tự đánh giá
Tự chủ, Tự tin
Giao tiếp, ứng xử
Lắng nghe, Tôn trọng
Điều hành, Lãnh đạo
Nhân ái; Trung thực; Chăm học, chăm làm
DẠY NGƯỜI
DẠY CHỮ
MÔN HỌC VÀ HĐGD
Các môn học
1. Tiếng Việt
2. Toán
3. TNXH
4. Khoa học, Lịch sử và Địa lí
(Tiếng Anh, Tin học giữ nguyên)
S.Hướng dẫn học HS S.Hướng dẫn GV
Hoạt động giáo dục
1. GD Đạo đức
2. GD Âm nhạc
3. GD Mĩ thuật
4. GD Thể chất
5. GD Kĩ năng sống
S.Hướng dẫn GV
HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
Các môn học Đạo đức, Âm nhạc, Mĩ thuật, Thủ công, Thể dục hiện nay đã được thiết kế các bài dạy theo hướng tổ chức các hoạt động giáo dục. Đánh giá bằng nhận xét nhẹ nhàng (không nặng nề, nhồi nhét, áp đặt)
Trong Mô hình VNEN các môn học này được coi là các hoạt động giáo dục. Góp phần tích cực đào tạo con người toàn diện.
Không nặng về Kiến thức, hướng vào phát triển các kĩ năng cần thiết, phát triển năng lực cho HS.
Tích hợp các nội dung vào các môn TV, Toán, TN – XH,…
Đạo đức, Âm nhạc tích hợp vào TV để Giáo dục lòng yêu quê hương, đất nước, con người.
Mĩ thuật, Thủ công tích hợp để làm ra các sản phẩm giáo dục, làm các đồ dùng học tập,…
Thể dục tổ chức các sân chơi, trò chơi vận động, phát triển thể chất, tinh thần; ý thức tổ chức, kỉ luật cho HS.
Mục đích nhẹ nhàng về kiến thức, tích hợp các nội dung, phong phú về tổ chức nhằm mục tiêu chung phát triển con người.
ĐỔI MỚI
Giáo dục Tự giáo dục
Dạy của GV Học của HS
Dạy theo lớp Học theo nhóm
Học theo thầy Học với sách
(tương tác cùng bạn)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
HS
RÈN LUYỆN – HỌC TẬP
(rèn người) (học chữ)
GV
CHỦ NHIỆM – DẠY HỌC
BA ĐỔI MỚI CƠ BẢN
1. ĐỔI MỚI TỔ CHỨC QUẢN LÍ LỚP HỌC
Học sinh Tự quản
2. ĐỔI MỚI TÀI LIỆU HỌC TẬP
Sách Hướng dẫn học
3. ĐỔI MỚI HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Học sinh Tự học
NHÀ TRƯỜNG HIỆN HÀNH
GIÁO DỤC HỌC SINH
GIÁO VIÊN
CHỦ NHIỆM DẠY HỌC
Quản lí lớp học Giảng bài
Đề ra các Nội quy, quy định Soạn bài
Điều hành mọi hoạt động G. giải, truyền thụ
HS phải làm theo HS tiếp thu, ghi nhớ
GV là Trung tâm; Làm nhiều; Nói nhiều
HS phải nghe, làm theo;
HS luôn bị động, áp đặt.
MÔ HÌNH NHÀ TRƯỜNG MỚI
HS TỰ GIÁO DỤC
GIÁO VIÊN
CHỦ NHIỆM DẠY HỌC
Tổ chức, hướng dẫn quản lí Tổ chức, hướng dẫn học
HS TỰ QUẢN HS TỰ HỌC
CC: Hội đồng Tự quản CC: Sách hướng dẫn học
Các góc học tập Nhóm học tập
Góc cộng đồng, BĐCĐ Góc học tập
Hộp thư Điều em muốn nói, Đồ dùng học tập
Hộp thư yêu thương Thực tế cuộc sống
HS Tự quản, Tự học, Tự chủ, Tự tin
1. TỔ CHỨC LỚP HỌC (CHỦ NHIỆM)
HỌC SINH TỰ QUẢN
Tự bầu các tổ chức lớp học (luân phiên)
Tự bàn bạc thống nhất nội dung các hoạt động
Tự điều hành công việc của mình
Nguyên tắc: Tự giác, Tôn trọng, Chia sẻ, lắng nghe, Hợp tác, Tự quản, Tư chủ
Giáo viên: Tổ chức, hướng dẫn, không can thiệp
Cộng đồng: Hỗ trợ, chủ động tham gia
Dân chủ - Tự quản - Nhân văn
“
TỔ CHỨC QUẢN LÍ LỚP HỌC
(công tác chủ nhiệm lớp)
DÂN CHỦ - TỰ QUẢN – NHÂN VĂN
DÂN CHỦ
+ Của HS (Bầu, biết, bàn, làm, kiểm tra)
TỰ QUẢN
+ Cá nhân Tự giác (tham gia, chấp hành sự phân công, điều hành)
+ Tập thể Tự quản: Tự bàn, thống nhất - Tự điều hành – Tự kiểm tra
NHÂN VĂN
+ Vì lợi ích của học sinh
+ Tạo cơ hội phát triển cho tất cả HS (luân phiên làm lãnh đạo, điều hành lớp, nhóm)
+ Chia sẻ sự đồng thuận; tôn trọng sự khác biệt
+ Cùng chung sống và phát triển.
QUAN HỆ GV, HS, CMHS&CĐ
GV – HS
GV: Tổ chức, hướng dẫn HS: Tự quản
HS – HS
Tự giác, chia sẻ, hợp tác, lắng nghe, tôn trọng.
sự khác biệt, cùng chung sống
GV – CMHS&CĐ : Hợp tác và Phối hợp
CMHS&CĐ: Là lực lượng giáo dục; Chủ động tham gia các hoạt động giáo dục cùng với nhà trường.
.
HĐTQHS
PHÓ CT HĐTQ
PHÓ CT HĐTQ
BAN
HỌC TÂP
CHỦ TỊCH HĐTQ
BAN
ĐỐI NGOẠI
BAN
SỨC KHỎE
VỆ SINH
BAN
VĂN NGHỆ
TDTT
BAN
THƯ VIỆN
BAN
QUYỀN LỢI
HỌC SINHI
. GÓC HỌC TẬP
GÓC TIẾNG VIÊT
ĐỒ DÙNG HỌC TV
TÀI LIỆU HỌC TẬP
TÀI LIỆU THAM KHẢO
ĐỒ DÙNG TỰ LÀM
VỞ CHỮ DẸP, BÀI VĂN HAY
MẪU CHỮ
CA DAO, TỤC NGỮ….
GÓC TOÁN
ĐỒ DUNG HỌC TOÁN
ĐỒ DÙNG TỰ LÀM
TÀI LIỆU HỌC TÂP
TÀI LIỆU THAM KHẢO
BẢNG TÍNH, CÔNG THỨC
VỞ SẠCH, BÀI GIẢI HAY
ĐỐ VUI,…
GÓC TN - XH
MÔ HÌNH, HÌNH VẼ ĐỘNG, THỰC
CÓ PHỔ BIẾN Ở ĐỊA PHƯƠNG
ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
TÀI LIỆU HOC TẬP, THAM KHẢO
TRANH VẼ, SƯU TẦM,
SẢN VẬT ĐỊA PHƯƠNG…
GÓC CỘNG ĐỒNG
BẢN ĐỒ TRƯỜNG, LỚP
BẢN ĐỒ CỘNG ĐỒNG
GIỚI THIỆU ĐẶC ĐIỂM VĂN HÓA
SẢN VẬT ĐỊA PHƯƠNG
SẢN PHẨM HỌC SINH LÀM
CÔNG CỤ KHÁC CỦA H.Đ TỰ QUẢN
Hộp thư Điều em muốn nói
Hộp thư Những lời yêu thương
Hộp thư Vui
Những lời cam kết
Góc sinh nhật
…
Số lượng Ban trong HĐTQ; Số lượng, quy mô Góc học tập hoàn toàn do HS của lớp quyết định (Ai cũng có nhiệm vụ, cũng được bàn, được biết).
GÓC THƯ VIỆN
Mục đích: Có sách; quản sách; Tổ chức đọc sách
Làm thế nào để có sách? (nhà trường, phụ huynh, HS)
Quản sách ? Tự quản, Dễ mượn, Dễ đọc
Tổ chức? Ai cũng đọc, thi đua đọc và báo cáo kết quả đọc (mỗi tháng đọc 5 cuốn, kể tóm tắt 1 cuốn; Thi kể chuyện có thưởng mời cha mẹ đến dự,…)
Văn hóa đọc: Đọc sách - Tự học, Tự giáo dục (thích đọc, luyện đọc, đọc hiểu, kể chuyện; diễn đạt; giáo dục giá trị,…)
GÓC HỌC TẬP
Mục đích: Phục vụ học tập; Hỗ trợ học tập, Khuyến khích học
Phục vụ: Dụng cụ; tài liệu học, tham khảo,…
Hỗ trợ: Tóm tắt kiến thức, kĩ năng cơ bản,…
Khuyến khích: Trưng bày sản phẩm học; trưng bày sản phẩm sáng tạo; Đố vui,…
Luôn thay đổi theo tiến trình học các môn học, các HĐGD.
HỘP THƯ VUI
Điều em muốn nói: Nói với bạn, với cha mẹ, với giáo viên, với chính bản thân mình.
Hộp thư yêu thương: Dành những lời tốt đẹp cho bạn bè, gia đình, cô giáo, người thân theo các chủ đề sau
Ví dụ:
Tháng 9: Nhà trường Tháng 1,2: Chúc tết ông, bà
Tháng 10: Bạn bè Tháng 3 : Mẹ
Tháng 11: Thày, Cô Tháng 4: Anh, chị, em
Tháng 12: Chú bộ đội Tháng 5: Gửi bạn phương xa
2. ĐỔI MỚI TÀI LIỆU HỌC
SGK Hướng dẫn học
(KT) (Cách học)
+ Thay đổi phương pháp giáo dục : Tổ chức học sinh Tự học, Tự quản lí, Tự đánh giá;
+ Giáo viên : Tổ chức, hướng dẫn;
+ Gia đình, cộng đồng chủ động, tích cực tham gia quá trình giáo dục HS.
ỌC
ĐẶC ĐIỂM, YÊU CẦU CỦA SÁCH
SGK HƯỚNG DẪN HỌC
HS đọc, làm theo hướng dẫn trong sách là tự hình thành kiến thức cho mình.
(KT ở TH đơn giản, thường thức, gần gũi với HS)
Yêu cầu đối với sách :
+ HS đọc và hiểu được, làm được,
+ GV hiểu để tổ chức cho HS học ,
+ Cha mẹ hiểu con học như thế nào.
Sách dạy cách học, Sách là “Thầy học”.
HS thực hiện các bước để tự hình thành kiến thức.
Sách HS là tài liệu 3 trong 1
+ Cho HS để học,
+ Cho GV để hướng dẫn học,
+ Cho cha mẹ để hỗ trợ con.
Quá trình DH công khai trong sách, không bị rủi ro vì “thầy Yếu” đảm bảo độ an toàn.
Cha mẹ biết con học gì và học như thế nào, có thể kiểm tra, hỗ trợ được.
SÁCH HƯỚNG DẪN HỌC
Hệ thống hoạt động Lô gic hình thành kiến thức
HS : Đọc, làm theo hướng dẫn tự hình thành kiến thức .
(KT ở TH đơn giản, thường thức, gần gũi với HS)
CẤU TRÚC BÀI HỌC
Gồm 3 Hoạt động
A. Hoạt động Cơ bản
+ Giúp HS trải nghiệm, Tự tìm tòi, khám phá, phát hiện ;
+ Hình thành kiến thức mới.
+ HS hoạt động theo nhóm, cặp, cá nhân.
B. Hoạt động Thực hành
+ Giúp HS áp dụng trực tiếp kiến thức đã học;
+ Củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng.
C. Hoạt động Ứng dụng
Giúp HS :
+ Vận dụng vào tình huống mới;
+ Liên hệ, ứng dụng kiến thức vào cuộc sống cùng với sự giúp đỡ của người lớn
(chăm sóc vật nuôi, cây trồng; chăm sóc sức khỏe gia đình, sưu tầm văn hóa, lịch sử,nghề truyền thống... )
3. ĐỔI MỚI HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Dạy của GV Tự Học của HS
Dạy theo lớp Học theo nhóm
Học theo thầy Học với sách
(tương tác cùng bạn)
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC
HỌC SINH TỰ HỌC
Cá nhân tự trải nghiệm, nghiên cứu, khám phá
Chia sẻ trong cặp đôi
Trao đổi trong nhóm, thống nhất trong nhóm về nhiệm vụ học tập
Nguyên tắc: Tự giác, Tự học, Chia sẻ, lắng nghe, Hợp tác, Tự quản, Tự đánh giá
Giáo viên: Tổ chức, hướng dẫn, hỗ trợ khi cần thiết
Tự học - Tự quản - Tự đánh giá
HOẠT ĐỘNG HỌC
GV KHÔNG GIẢNG BÀI - HỌC SINH TỰ HỌC
HỌC SINH TỰ HỌC THEO NHÓM
+ MỌI HOẠT ĐỘNG HỌC DIỄN RA Ở NHÓM
+ NHÓM KHÔNG THAY THẾ CHO HỌC CÁ NHÂN
+ NHÓM TỔ CHỨC, QUẢN LÍ VIỆC TỰ HỌC CÁ NHÂN.
HỌC NHÓM VNEN
1. CÁ NHÂN TỰ HỌC
2. CHIA SẺ CẶP ĐÔI
3. TRAO ĐỔI TRONG NHÓM
QUY TRÌNH HỌC NHÓM
1. HOẠT ĐỘNG CÁ NHÂN
Cá nhân - Tự học (Quyết định)
Tự trải nghiệm, khám phá, đọc tài liệu;
Phát hiện kiến thức cho riêng mình;
Có thể: ĐÚNG, SAI, CHƯA ĐỦ
2. HOẠT ĐỘNG CẶP ĐÔI
Chia sẻ cặp đôi (Quan trọng)
Nói phát hiện của mình, Nghe bạn nhận xét, xét, góp ý; Điều chỉnh ý nhận thức
ĐỦ HƠN, ĐÚNG HƠN, BỚT SAI HƠN.
3. HOẠT ĐỘNG NHÓM
Trao đổi nhóm (Cần thiết)
Từng cặp báo cáo, các cặp khác nhận xét, góp ý;
Thống nhất ý kiến trong nhóm;
ĐÚNG HƠN NỮA, ĐỦ HƠN NỮA
“Nhóm là môi trường, là động lực học cho cá nhân”
- Một người khôn ít;
- Hai người khôn hơn;
- Sáu người khôn nhất.
Tương tác nhóm
T. tác cặp
HỌC
CÁ NHÂN
HỌC THEO VNEN ?
+ LÀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HS
+ MỖI BÀI HỌC GỒM HỆ THỐNG CÁC H.Đ HỌC
+ HOẠT ĐỘNG HỌC ĐỀU THEO QUY TRÌNH:
CÁ NHÂN – CẶP ĐÔI – NHÓM
TÙY TÌNH HÌNH THỰC TẾ, CÓ THỂ CÁC HÌNH THỨC:
+ CHỈ CÓ HĐ NHÓM : TRÒ CHƠI, KHỞI ĐỘNG.
+ CHỈ CÓ HĐ CÁ NHÂN: KiỂM TRA.
+ CHỈ CÓ HĐ CÁ NHÂN VÀ CẶP ĐÔI: LÀM BT.
+ CHỈ CÓ HĐ CÁ NHÂN VÀ NHÓM: THỜI GIAN.
(KHÔNG MÁY MÓC, CỨNG NHẮC - LINH HOẠT)
GIÁO VIÊN
+ TỔ CHỨC, HƯỚNG DẪN
+ THEO DÕI, KIỂM SOÁT
+ HỖ TRỢ KỊP THỜI
+ ĐÁNH GIÁ, ĐỘNG VIÊN
HỌC SINH TỰ HỌC
+ THEO SÁCH HƯỚNG DẪN
+ LUÔN CÓ BẠN CÙNG HỌC
+ CÓ GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
+ VIỆC HỌC ĐƯỢC KIỂM SOÁT
+ ĐẢM BẢO AN TOÀN.
GV&HS TRƯỜNG HỌC MỚI
HỌC SINH:
TỰ GIÁC, TỰ QUẢN,
TỰ HỌC, TỰ ĐÁNH GIÁ,
TỰ CHỦ, TỰ TIN.
GIÁO VIÊN:
TỰ HOC, TỰ BỒI DƯỠNG, TỰ CHỦ, TỰ TIN
TỔ CHỨC, HƯỚNG DẪN, HỖ TRỢ ĐỘNG VIÊN, KHUYẾN KHÍCH HS
HUY ĐỘNG CỘNG ĐỒNG.
GIÁO VIÊN
Không phải soạn bài,
Không phải dạy,
Giải phóng khỏi phấn trắng và bảng đen,
Chuẩn bị ĐDHT,
Tổ chức, hướng dẫn học ,
Theo dõi, Kiểm soát việc học của HS,
Hỗ trợ HS,
Kiểm tra kết quả học tập HS.
GV (đứng vị trí thuận lợi quan sát, theo dõi)
GV : Theo dõi được hoạt động của mọi HS, các nhóm
Nhóm 1
Nhóm 4
Nhóm 3
Nhóm 2
Cuối buổi học GV có nhận xét và ghi chép:
+ Những HS có ý thức, thái độ học tập tốt, thực hiện đúng quy trình bài học, kết quả học tập tốt;
+ Những HS cần giúp đỡ về tinh thần, thái độ, kết quả học tập;
+ Những nhóm, cá nhân có cố gắng trong HT,… ;
+ Những HS có khả năng ban đầu về giao tiếp, tự học, hợp tác, điều hành,…;
+ Đánh giá thường xuyên, cụ thể từng HS.
HOẠT ĐỘNG TỰ QUẢN NHÓM
Mọi thành viên
Chấp hành điều hành của nhóm trưởng;
Tự học theo Sách; Báo cáo kết quả học tập trước nhóm; Nhận xét bài làm, kết quả của bạn;
Chủ động tìm trợ giúp khi gặp khó khăn;
Chia sẻ với bạn,tôn trọng và lắng nghe ;
Tích cực tham gia hoạt động;
Hợp tác, thân thiện với mọi người.
HOẠT ĐỘNG NHÓM
Một nhóm có : Nhóm trưởng và bạn A, B, C, D, E
Nhiệm vụ 1: Mục tiêu bài học
Sau khi các bạn đọc xong mục tiêu bài học
NT: chỉ định bạn A nói lại mục tiêu của bài, rồi chỉ định bạn B nhận xét trả lời của bạn A; nhóm thống nhất về mục tiêu bài học.
Nhiệm vụ 2: Xem tranh, rồi trả lời câu hỏi: Trong bức tranh có những ai? những người đó đang làm gì?
HƯỚNG DẪN HS
1. HS tự làm việc cá nhân (khoảng 5 phút):
+ Đọc kĩ bài toán; Điền số thích hợp . . . ;
+ Tính; Hoàn thiện bài giải.
2. Chia sẻ cặp đôi (khoảng 2phút):
+ Đổi vở và kiểm tra bài làm của bạn;
+ Nghe bạn giải thích; Góp ý cho bài làm và nhận xét giải thích của bạn; Sửa lại kết quả (nếu có).
3. Trao đổi nhóm (khoảng 2 phút):
+ Nhóm trưởng mời từng cặp nói kết quả và giải thích cách làm;
+ Các cặp khác nhận xét kết quả và giải thích của bạn.
Sau khi mọi người đã xem tranh
NT: chỉ định bạn B nói tên những người có trong tranh, chỉ định bạn A nhận xét câu trả lời của B;
NT: chỉ định bạn C nói ai đang làm gì trong bức tranh và chỉ định bạn B nhận xét câu trả lời của bạn C.
Nhiệm vụ 3: lần lượt từng đoạn trong bài đọc
NT: chỉ định bạn A đọc đoạn 1, bạn C nhận xét phần đọc của bạn A; bạn B đọc đoạn 2 và NT nhận xét phần đọc của bạn B; NT đọc phần 3 và bạn A nhận xét phần đọc của NT;
… NT báo cáo GV nhóm đã đọc xong.
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC
Hiểu VNEN;
Hiểu Sách HDH (Mục tiêu, ý đồ, thiết kế, nội dung, yêu cầu, đồ dùng học tập);
Khó khăn học sinh dễ mắc (hướng giải quyết);
Điều chỉnh nội dung, yêu cầu, thiết kế;
Quan sát, Hướng dẫn, hỗ trợ;
Kiểm tra, kiểm soát;
Động viên, khuyến khích HS.
THAY ĐỔI HÀNH VI
GIÁO VIÊN
+ Áp đặt Gợi ý, Hỗ trợ
+ Dạy Tổ chức, hướng dẫn học theo dõi, kiểm tra
+ Độc quyền Phối hợp đánh giá
đánh giá
HỌC SINH
+ Bị GD Tự GD ( bầu, bàn, làm).
+ Bị Quản lí Tự quản, tự giác.
+ Thụ động nghe giảng Tự học.
+ Bị đánh giá Tự đánh giá.
+Bị động, nhút nhát Tự tin, Chủ động.
CHA MẸ
+ Hỗ trợ con liện hệ, vận dụng kiến thức vào cuộc sống tại gia đình, địa phương.
+ Biết được con học gì, học như thế nào.
+ Theo dõi, đánh giá sự tiến bộ của con.
+ Phối hợp với nhà trường giáo dục HS.
LỢI ÍCH
HỌC SINH
- Làm chủ, tự chủ, tự quản, tự giác.
- Tự học, biết cách học để tự học suốt đời.
- Tự đánh giá bản thân, tập đánh giá người khác (biết mình, biết người).
- Phát triển khả năng giao tiếp, hợp tác.
- Tự trọng, Tự tin, mạnh dạn trong cuộc sống.
CHA MẸ
- Biết con học gì, học như thế nào.
- Kiểm tra, hỗ trợ con.
- Theo dõi sư tiến bộ học tập của con.
4. ĐỔI MỚI ĐÁNH GIÁ HS
Mục đích: (Thông tư 30/2014/TT-BGDĐT 28/8/ 2014 )
+ Đánh giá sự tiến bộ;
+ Đánh giá vì sự tiến bộ của HS;
Nguyên tắc:
+ Động viên, khuyến khích là chính;
+ Không so sánh HS – HS;
+ Không làm tổn thương HS;
Nội dung:
+ Kiến thức, kĩ năng (Theo Chuẩn KT,KN)
+ Năng lực (Tự phục vụ; Giao tiếp, hợp tác; Tự học, tự giải quyết vấn đề)
+ Phẩm chất ( Chăm học, chăm lao động; Lòng nhân ái; Trung thực, kỉ luật; Trách nhiệm) .
Hình thức đánh giá:
+ Đánh giá thường xuyên (bằng nhận xét);
+ Đánh giá Định kì ( Nhận xét kết hợp điểm);
+ Không xếp loại HS.
Khen thưởng:
+ Khen từng mặt;
+ Hình thức, số lượng Hiệu trưởng q. định.
THAM GIA ĐÁNH GIÁ
Động viên HS là chính, giúp HS tự tin, hứng thú, tiến bộ trong học tập:
+ HS Tự đánh giá
+ Nhóm đánh giá
+ GV đánh giá
+ Gia đình đánh giá
(Tránh chủ quan, định kiến, thiếu công bằng)
ĐG quá trình học tập, năng lực phát triển. Tăng cường nhận xét cụ thể, bằng lời động viên HS.
HỌC SINH ĐÁNH GIÁ
+ Mỗi HS tự đánh giá (sự chăm chỉ, chuyên cần, nắm kiến thức, yêu cầu hỗ trợ,…).
+ Nhóm đánh giá (tinh thần, thái độ tham gia hoạt động học; thời gian hoàn thành, thứ tự hoàn thành, kết quả học tập, sự tiến bộ, tinh thần hợp tác,...).
Đánh giá về kiến thức và kĩ năng; Khả năng tự học; Khả năng giao tiếp, khả năng hợp tác; Khả năng độc lập, sáng tạo,...
CHA MẸ ĐÁNH GIÁ
+ Sự chuyên cần, chăm chỉ học tập.
+ Sự cởi mở trao đổi mở rộng kiến thức.
+ Đề xuất liên hệ, thực hành kiến thức tại gia đình (thông qua việc chăm sóc cây cối, vật nuôi và bảo vệ sức khỏe con người trong,…).
+ Tiến bộ trong giao tiếp, diễn đạt.
+ Tính tự tin, tự chủ trong công việc.
GIÁO VIÊN ĐÁNH GIÁ
Quan sát: sự tích cực, sẵn sàng học tập, sự hợp tác,…
+ Năng lực học tập: Nhận thức, linh hoạt, Độc lập, Sáng tạo.
+ Năng lực xã hội: Giao tiếp, Hợp tác, Thích ứng.
Kiểm tra vấn đáp, viết; HĐ thực tiễn, Câu lạc bộ, Chuyên đề,...
Đánh giá thường xuyên, toàn diện, cụ thể là quan trọng nhất.
VÍ DỤ MÔN TIẾNG VIỆT
Trước kia
Điểm số: 3
Lời phê: Học yếu
+ HS không biết mình yếu về kĩ năng nào? Đọc (thông, hiểu); viết (sai CT, chậm, xấu); từ ngữ; tập làm văn.
HS không biết sửa ?
Điểm số không q.trọng
Hiện nay
Nhận xét:
+ Em cần phải cố gắng đọc hiểu nhiều hơn.
+ Em phải cố gắng để viết đúng chính tả.
+ Em viết câu còn thiếu thành phần.
HS biết sửa lỗi gì?
Sửa được lỗi là q trọng .
MÔN TOÁN
268 268 268 268
+ 59 + 59 + 59 + 59
858 326 317 327
(a) S (b) S (c) S (d)Đ
Em chú ý đặt tính đúng (đặt tính sai).
Em học lại bảng cộng trong phạm vi 20 (không thuộc bảng cộng phạm vi 20).
Em chú ý phép cộng có nhớ (sai cộng không nhớ).
Em đã làm đúng, cô khen.
5.TỔ CHỨC, HƯỚNG DẪN HỌC
GIÁO VIÊN CHUYỂN CÁC CÂU LỆNH NGẮN GỌN CỦA SÁCH
HỆ THỐNG HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HS
Năng lực, hiểu biết của GV
Hệ thống hoạt động học và năng lực điều hành của nhóm.
Nguyên tắc :
+ Cá nhân tự trải nghiệm, khám phá, phát hiện - là chính;
+ Chia sẻ, tương tác trong cặp đôi, trong nhóm - là quan trọng;
+ Giáo viên giúp đỡ, hỗ trợ - là cần thiết.
Ví dụ: Tìm số trung bình cộng (Toán 4)
HĐCB
HĐCB
Đọc bài toán và viết số thích hợp vào chỗ chấm
Bài toán 1: Rót vào can thứ nhất 6 l dầu, rót vào can thứ hai 4 l dầu. Hỏi nếu số lít dầu đó rót đều vào 2 can thì mỗi can có bao nhiêu lít dầu?
Bài giải
Tổng số dầu rót vào 2 can là:
. . . + . . . = . . . ( l )
Số dầu rót đều vào mỗi can là:
. . . : 2 = . . . . ( l )
Đáp số : . . . l dầu
Bài toán 2: Ba bạn hái nấm lần lượt được 11, 15 và 10 cây. Nếu chia đều số nấm cho mọi người thì mỗi bạn được bao nhiêu cây nấm?
Logo hoạt động nhóm và lệnh ” Đọc bài toán và viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm” quá chung chung, học sinh không biết làm thế nào cho đúng ? ? ?
CÓ THỂ CÓ 4 CÁCH LÀM ?
1. Cả nhóm nghe một người đọc, nhóm bàn bạc viết số thích hợp vào chỗ chấm;
2. Từng cá nhân đọc, rồi trao đổi nhóm viết vào chỗ chấm;
3. Từng cá nhân đọc kĩ, tự điền vào chỗ chấm, hoàn thiện bài toán, rồi trao đổi nhóm;
4. Từng cá nhân đọc kĩ, viết số thích hợp, hoàn thiện bài toán, chia sẻ cặp đôi, tiếp đến là
trao đổi nhóm thống nhất kết quả và cách làm chung của nhóm.
Vai trò tổ chức, hướng dẫn của giáo viên chính là :
Xây dựng, lựa chọn hệ thống hoạt động học tối ưu, phù hợp NHẤT để học sinh nắm vững kiến thức nhất
Cá nhân làm việc tích cực nhất; Tương tác học sinh với học sinh nhiều nhất; Nghe được nhiều ý kiến nhận xét nhất.
TÌM HIỂU CẤU TẠO BÀI VĂN TẢ CẢNH
Đọc bài văn sau (Tiếng Việt 5)
Buổi sáng trên quê em
2. Xác định các đoạn của bài văn.
3. Nội dung chính mỗi đoạn?
4. Dựa vào bài văn trên em hãy nhận xét về cấu tạo của bài văn tả cảnh:
- Bài văn gồm những phần?
- Mỗi phần có nội dung gì?
Cấu trúc bài văn tả cảnh:
Ghi nhớ
Bài văn tả cảnh thường có 3 phần:
1. Mở bài : Giới thiệu cảnh sẽ tả
2. Thân bài : Tả từng bộ phận của cảnh hoặc sự thay đổi của cảnh theo thời gian.
3. Kết bài : Nêu cảm nghĩ của người viết.
HƯỚNG DẪN HỌC SINH
Đọc kĩ bài văn? ( bài văn có mấy đoạn? Nội dung chính mỗi đoạn ? Nội dung chính của bài văn? )
Biết đây là bài văn tả cảnh.
Biết cấu trúc bài văn tả cảnh.
Hoạt động cụ thể:
Cá nhân
a. Đọc kĩ bài văn
b. Viết 2 câu trả lời :
+ Bài văn chia làm … đoạn:
Đoạn 1 từ … đến; Đoạn 2, 3; Đoạn 4 từ… đến hết.
+ Nội dung chính đoạn 1: …;.. Nội dung chính đoạn 4:
2. Cặp đôi
Thống nhất: số đoạn; nội dung chính mỗi đoạn; nội dung chính bài văn (tả cảnh).
3. GV hướng dẫn
a. Gọi HS nói số đoạn, HS nhận xét bạn.
b. Gọi HS nói nội dung mỗi đoạn, HS nhận xét bạn.
c. Gọi HS nói nội dung bài văn, HS nhận xét.
d. Gọi HS nói bài văn miêu tả có mấy phần.
e. Gọi HS nêu các phần của bài văn, HS nhận xét.
g. GV nhận xét các câu trả lời của HS và chốt bài văn tả cảnh gồm 3 phần như ở phần “Ghi nhớ”.
Học sinh làm việc là chính. GV hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi, giúp HS hình thành kiến thức.
GV không truyền thụ, thông báo kiến thức .
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GV là người Tổ chức, Hướng dẫn HS học
TỔ CHỨC ?
Tổ chức học Nhóm theo quy trình
“Cá nhân Tự học – Chia sẻ Cặp đôi – Trao đổi Nhóm”
Nhóm Tự quản
Học sinh Tự giác học, chấp hành sự điều hành của nhóm trưởng.
GV hỗ trợ khi cần thiết.
HƯỚNG DẪN ?
GV tường minh lệnh của sách hướng dẫn học
1. Đọc đoạn văn: Ai đọc? Đọc như thế nào? (đọc đúng? đọc thông? hay đọc hiểu - cần nắm thông tin nào?)
+ Cá nhân đọc? Một người đọc cho cả nhóm nghe?
+ Đọc đúng – Nghe đọc để góp ý đúng, sai
+ Đọc thông - Nghe để nhận xét đọc lưu loát?
+ Đọc hiểu – Nghe trả lời câu hỏi để biết có hiểu?
GV phải chọn cách tốt nhất để hướng dẫn HS học
2. Thực hiện các hoạt động sau:
a. Điền dấu thích hợp: 700 …400; 130…150; 569…571; 109 … 102.
b. Nói với bạn cách so sánh
- Ai làm? từng cá nhân, hay cả nhóm cùng làm?
Nói với bạn cách so sánh? Ai nói, nói với một bạn hay nói với cả nhóm?
(cá nhân tự điền dấu, nói cách làm với bạn hoặc với cả nhóm)
ĐỘNG
- Luân phiên làm lãnh đạo
-Thường xuyên thay đổi nội dung
- Điều chỉnh phù hợp với thực tế
- Linh hoạt.
MỞ
- Đưa kiến thức vận dụng vào cuộc sống
- Đưa kiến thức thực tế vào nhà trường
- Cha mẹ HS & Cộng đồng chủ động tham gia các hoạt động giáo dục của nhà trường ; Hỗ trợ HS ở nhà, ở trường.
HIỆU TRƯỞNG
Nắm vững VNEN
Kiên định, triết để thực hiện VNEN
Tuyên truyền trong cộng đồng
Không nóng vội
Quản lí sát sao
Điều hành linh hoạt
Tăng cường sinh hoạt chuyên môn tổ, trường
Tích cực bồi dưỡng giáo viên.
6. PHỐI HỢP VỚI CỘNG ĐỒNG
Nguyên lí giáo dục: NT gắn liền GĐ và XH
NT
GĐ XH
Trẻ em là máu thịt của cộng đồng; Thành - Bại của trẻ em là Buồn - Vui của tất cả cộng đồng.
Gia đình, cộng đồng là một lực lượng giáo dục.
HS
Giáo dục là sự nghiệp của toàn Dân, ba lực lượng giáo dục Phân công hợp tác, “không ai làm hộ ai”.
Trang trí lớp học, tham gia hỗ trợ hoạt động tự quản, giúp đỡ HS học, liên hệ kiến thức với cuộc sống, thực hành kiến thức ở nhà, đánh giá HS,…là công việc của cha mẹ và cộng đồng.
Lớp học VNEN là lớp học MỞ, HS đem kiến thức đã học liên hệ với cuộc sống tại gia đình; đem hiểu biết từ gia đình vào nhà trường.
Cha mẹ biết con học gì, học như thế nào ở nhà trường.
Cộng đồng đem đặc điểm văn hóa, kinh tế dạy cho HS trong nhà trường.
Không có cộng đồng chung chung cho mọi nhà trường.
- Vùng Cà phê, có cộng đồng làm cà phê “cà phê học”.
- Vùng than có cộng đồng sản xuất than học về mỏ.
- Vùng duyên hải có cộng đồng ngư dân học về nghề cá.
- Vùng đồng bằng sông Cửu Long học nghề trồng lúa, cây ăn quả.
ĐỊNH HƯỚNG ĐỔI MỚI “N.Q 29”
Phát triển Phẩm chất và Năng lực học sinh; Hài hòa “ Dạy chữ” - “ Dạy người”. “
Tích hợp cao ở lớp dưới và phân hóa dần ở lớp trên.
Đổi mới Phương pháp, phương tiện và hình thức dạy học.
Đổi mới căn bản hình thức, phương pháp thi, kiểm tra; coi trọng phát triển phẩm chất, năng lực người học.
ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI
Dạy chữ - Dạy người; Phát triển Năng lực, Phẩm chất
TỰ: Tự giác, Tự quản, Tự học, Tự đánh giá, Tự trọng, Tự tin, Tự chịu trách nhiệm – Hợp tác, Tôn trọng khác biệt; Nhân ái, Trung thực, Chăm học, lđ.
Tích hợp
GV dạy nhiều môn ở 1 lớp- Tích hợp vào năng lực GV- Dạy tốt một môn là đã Tích hợp. Ví dụ Dạy Toán
- Đọc đúng, đọc hiểu; Diễn đạt, lập luận; Trình bày bài giải (Nghe, nói, đọc, viết – TV);
- Tính đúng, tính nhanh (Toán); Cẩn thận, chính xác, trung thực (ĐĐ); Tiết kiệm, Hiệu quả (TNXH, Môi trường).
Đổi mới PPDH, PTDH, TCDH
+ PPDH – Tự học
+ PTDH: Góc học tập, Góc sáng tạo, CNTT, …
+ TCDH: Học theo nhóm, Học tại sân trường, Học thực địa, học tại nơi sản xuất,…
Đổi mới đánh giá
+ Nội dung: Kiến thức – Năng lực – Phẩm chất;
+ Đánh giá tiến bộ của HS và Vì sự tiến bộ của HS;
+ Đánh giá cả Quá trình học tập và Kết quả học tập
+ Đánh giá Thường xuyên và đánh giá Định kì. Chú trọng ĐGTX bằng nhận xét.
+ Kết hợp đánh giá của: GV – HS – CMHS.
TRIỂN VỌNG VNEN
Đã có ở 63 tỉnh, thành phố;
Được giáo viên, cha mẹ HS ủng hộ;
Được xã hội ghi nhận;
Từ 1447 trường đến nay đã nhân rộng thêm hơn 1000 trường; Hàng nghìn trường nhân rộng từng phần;
Đang thí điểm VNEN cho lớp 6 ở 6 tỉnh;
Đang thẩm định PPDH theo tinh thần VNEN cho các Khoa GDTH các trường ĐHSP, CĐSP;
Lào Cai là một tỉnh thực hiện thành công VNEN.
TRÂN TRỌNG CẢM ƠN
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phòng CNTT
Dung lượng: 578,28KB|
Lượt tài: 2
Loại file: pptx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)