Mẹo Vặt EXCEL
Chia sẻ bởi Nguyễn Thế Viên |
Ngày 14/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: Mẹo Vặt EXCEL thuộc Tư liệu tham khảo
Nội dung tài liệu:
EXCEL
Di chuyển trong Worksheeet
Có thể sử dụng chuột.
Sử dụng chức năng Go to : Edit/Go to ( hoặc ấn F5 )
Sử dụng bàn phím :
Sử dụng các phím mũi tên : đến ô tiếp theo theo hướng mũi tên.
Ctrl + các phím mũi tên : đến ô tiếp theo có chứa dữ liệu theo hướng mũi tên.
Enter : xuống một ô.
Tab : qua phải một ô.
Shift + Enter : lên một ô.
Shift + Tab : qua trái một ô.
Home : đến cột A của dòng hiện hành.
Page Up : lên một trang màn hình.
Page Down : xuống một trang màn hình.
Alt + Page Up : qua trái một màn hình.
Alt + Page Down : qua phải một màn hình.
Ctrl + Home : đến ô A1.
Ctrl + End : đến ô và dòng cuối chứa dữ liệu.
Ctrl + Backspace : sắp xếp lại phần hiển thị của Worksheet nhằm hiển thị ô hay vùng hiện hành đã bị màn hình che khuất.
Nhập giá trị.
Gía trị số :
Chọn ô sẽ chứa số.
Gõ giá trị số vào ( Số sẽ xuất hiện trên thanh công thức và ô )
Nhấn Enter hay chọn ô khác để kết thúc.
Gía trị chữ :
Chọn ô chứa chữ.
Gõ giá trị chữ vào ( nếu muốn nhập các giá trị số, ngày hay thời gian nhưng muốn lưu dưới dạng chữ, hãy sử dụng dấu nháy đơn trước giá trị )
Nhấn Enter hoặc chọn ô khác để kết thúc.
Gía trị ngày giờ : Có thể điều chỉnh định dạng của kiểu giá trị này bằng cách chọn Format / Cells. Mở khối Number và chọn định dạng mẫu được sử dụng trong các mã lệnh Date and Time.
Ghi chú : có thể ghi chú cho ô bằng cách chọn ô rồi chọn Insert / Comment. Khi đó sẽ xuất hiện cửa sổ nhỏ cho phép nhập ghi chú. Để kết thúc ta nhấp lên một ô nào đó. ( Để đổi tên xuất hiện trong ghi chú chọn Options / General và thay đổi nội dung mục Use name ). Ô ghi chú được đánh dấu bằng điểm màu đỏ ở góc trên của ô. Để hiển thị ghi chú trong Worksheet hãy dùng chuột trên điểm đó. Để xóa ghi chú, chọ ô chứa ghi chú, chọn Edit / Clear / Comments.
Nhập công thức : Tất cả các công thức của Excel đều bắt đầu bằng dấu bằng (=). Và có thể sử dụng các dấu tóan tử như : cộng (+), trừ (-), nhân (*), chia (/), số mũ (^) và các toán tử khác.
Sử dụng địa chỉ ô :
Chọn ô sẽ chứa công thức.
Gõ vào dấu bằng (=) rồi gõ công thức. Khi đến phần địa chỉ ô sử dụng định dạng cột trước dòng sau ( VD: cộng hai ô B5 và C5 ta sử dụng công thức : =B5+C5 )
Nhấn Enter để kết thúc.
Nhập địa chỉ ô bằng cách sử dụng chuột:
Chọn ô chứa công thức.
Gõ dấu = rồi gõ công thức. Nhấp lên ô đầu tiên ô đầu tiên sẽ xuất hiện trong công thức, gõ toán tử. ( ví dụ : để cộng 2 ô B5, C5. gõ vào dấu =, nhấp chuột lên ô B5, gõ vào dấu +. Khi nhấp lên ô, ô đó sẽ được bao quanh bằng đường biên chấm chuyển động Marquee, đường biên này sẽ mất khi nhập vào toán tử toán học )
Nhấp lên ô tiếp theo sẽ xuất hiện trong công thức.
Nhấn Enter để kết thúc.
Sử dụng hình ảnh :
Chọn ô đặt hình ảnh.
Insert / Picture
Chọn đối tượng hình ảnh trong thực đơn con :
Clip Art
From file
AutoShapes : một thanh công cụ cho phép vẽ mũi tên, đường thẳng và các hình khác.
Organnization Chart : một trình tiện ích cho phép xây dựng biểu đồ.
Word Art
Dời hay điều chỉnh kích thước hình ảnh trên Worksheet nếu cần.
Chọn đối tượng ảnh và ấn Delete nếu muốn xóa.
Chèn ảnh nền :
Hiển thị Worksheet sẽ chèn ảnh nền.
Format / Sheet / Background.
Chọn ảnh cần chèn. ( có thể tìm được các ảnh nền trong thư mục : Program files/ Microsoft office / Office/ Bitmaps/ Style. )
Điều chỉnh bảng tính :
Chọn vùng bằng cách sử dụng chuột :
Đưa chuột tới ô đầu tiên trong vùng.
Giữ và kéo chuột tới ô cuối cùng.
Nếu muốn chọn vùng khác nằm độc lập với vùng trước hãy giữ phím Ctrl và làm như trên.
Chọn vùng bằng cách sử dụng bàn phím :
Sử dụng phím mũi tên để đến ô đầu tiên.
Gĩư phím Shift và di chuyển tới ô cuối cùng bằng các phím mũi tên.
Nếu muốn chọn vùng độc lập khác, nhấn Shift + F8 từ Add sẽ xuất hiện trên thanh trạng thái cho biết có thể chọn thêm
Di chuyển trong Worksheeet
Có thể sử dụng chuột.
Sử dụng chức năng Go to : Edit/Go to ( hoặc ấn F5 )
Sử dụng bàn phím :
Sử dụng các phím mũi tên : đến ô tiếp theo theo hướng mũi tên.
Ctrl + các phím mũi tên : đến ô tiếp theo có chứa dữ liệu theo hướng mũi tên.
Enter : xuống một ô.
Tab : qua phải một ô.
Shift + Enter : lên một ô.
Shift + Tab : qua trái một ô.
Home : đến cột A của dòng hiện hành.
Page Up : lên một trang màn hình.
Page Down : xuống một trang màn hình.
Alt + Page Up : qua trái một màn hình.
Alt + Page Down : qua phải một màn hình.
Ctrl + Home : đến ô A1.
Ctrl + End : đến ô và dòng cuối chứa dữ liệu.
Ctrl + Backspace : sắp xếp lại phần hiển thị của Worksheet nhằm hiển thị ô hay vùng hiện hành đã bị màn hình che khuất.
Nhập giá trị.
Gía trị số :
Chọn ô sẽ chứa số.
Gõ giá trị số vào ( Số sẽ xuất hiện trên thanh công thức và ô )
Nhấn Enter hay chọn ô khác để kết thúc.
Gía trị chữ :
Chọn ô chứa chữ.
Gõ giá trị chữ vào ( nếu muốn nhập các giá trị số, ngày hay thời gian nhưng muốn lưu dưới dạng chữ, hãy sử dụng dấu nháy đơn trước giá trị )
Nhấn Enter hoặc chọn ô khác để kết thúc.
Gía trị ngày giờ : Có thể điều chỉnh định dạng của kiểu giá trị này bằng cách chọn Format / Cells. Mở khối Number và chọn định dạng mẫu được sử dụng trong các mã lệnh Date and Time.
Ghi chú : có thể ghi chú cho ô bằng cách chọn ô rồi chọn Insert / Comment. Khi đó sẽ xuất hiện cửa sổ nhỏ cho phép nhập ghi chú. Để kết thúc ta nhấp lên một ô nào đó. ( Để đổi tên xuất hiện trong ghi chú chọn Options / General và thay đổi nội dung mục Use name ). Ô ghi chú được đánh dấu bằng điểm màu đỏ ở góc trên của ô. Để hiển thị ghi chú trong Worksheet hãy dùng chuột trên điểm đó. Để xóa ghi chú, chọ ô chứa ghi chú, chọn Edit / Clear / Comments.
Nhập công thức : Tất cả các công thức của Excel đều bắt đầu bằng dấu bằng (=). Và có thể sử dụng các dấu tóan tử như : cộng (+), trừ (-), nhân (*), chia (/), số mũ (^) và các toán tử khác.
Sử dụng địa chỉ ô :
Chọn ô sẽ chứa công thức.
Gõ vào dấu bằng (=) rồi gõ công thức. Khi đến phần địa chỉ ô sử dụng định dạng cột trước dòng sau ( VD: cộng hai ô B5 và C5 ta sử dụng công thức : =B5+C5 )
Nhấn Enter để kết thúc.
Nhập địa chỉ ô bằng cách sử dụng chuột:
Chọn ô chứa công thức.
Gõ dấu = rồi gõ công thức. Nhấp lên ô đầu tiên ô đầu tiên sẽ xuất hiện trong công thức, gõ toán tử. ( ví dụ : để cộng 2 ô B5, C5. gõ vào dấu =, nhấp chuột lên ô B5, gõ vào dấu +. Khi nhấp lên ô, ô đó sẽ được bao quanh bằng đường biên chấm chuyển động Marquee, đường biên này sẽ mất khi nhập vào toán tử toán học )
Nhấp lên ô tiếp theo sẽ xuất hiện trong công thức.
Nhấn Enter để kết thúc.
Sử dụng hình ảnh :
Chọn ô đặt hình ảnh.
Insert / Picture
Chọn đối tượng hình ảnh trong thực đơn con :
Clip Art
From file
AutoShapes : một thanh công cụ cho phép vẽ mũi tên, đường thẳng và các hình khác.
Organnization Chart : một trình tiện ích cho phép xây dựng biểu đồ.
Word Art
Dời hay điều chỉnh kích thước hình ảnh trên Worksheet nếu cần.
Chọn đối tượng ảnh và ấn Delete nếu muốn xóa.
Chèn ảnh nền :
Hiển thị Worksheet sẽ chèn ảnh nền.
Format / Sheet / Background.
Chọn ảnh cần chèn. ( có thể tìm được các ảnh nền trong thư mục : Program files/ Microsoft office / Office/ Bitmaps/ Style. )
Điều chỉnh bảng tính :
Chọn vùng bằng cách sử dụng chuột :
Đưa chuột tới ô đầu tiên trong vùng.
Giữ và kéo chuột tới ô cuối cùng.
Nếu muốn chọn vùng khác nằm độc lập với vùng trước hãy giữ phím Ctrl và làm như trên.
Chọn vùng bằng cách sử dụng bàn phím :
Sử dụng phím mũi tên để đến ô đầu tiên.
Gĩư phím Shift và di chuyển tới ô cuối cùng bằng các phím mũi tên.
Nếu muốn chọn vùng độc lập khác, nhấn Shift + F8 từ Add sẽ xuất hiện trên thanh trạng thái cho biết có thể chọn thêm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thế Viên
Dung lượng: 307,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)