Mệnh đề Quan hệ (Chi tiết)
Chia sẻ bởi Nguyễn Hữu Triển |
Ngày 11/10/2018 |
40
Chia sẻ tài liệu: Mệnh đề Quan hệ (Chi tiết) thuộc Tiếng Anh 8
Nội dung tài liệu:
Relative clauses ( mệnh đề quan hệ )
I. Khái niệm :
- Mệnh đề là môt phần của câu . Mệnh đề quan hệ ( hay Mệnh đề tính từ ) cho chúng biết người hay vật nào mà ta muốn ám chỉ
II. Phân loại :
- Các mệnh đề quan hệ được sử dụng với :
Đại từ quan hệ : WHO , WHOM , WHOSE , WHICH , THAT
Trạng từ quan hệ : WHEN , WHERE , WHY
Giới từ + Đại từ quan hệ
III. Mệnh đề quan hệ với :
1. Đại từ quan hệ :
1.1 WHO : người mà……….
- Dùng để thay thế cho danh từ hoặc đại từ ( đối tượng ) chỉ người làm CHủ ngữ trong câu thứ hai
* Nếu đối tượng là O của câu thứ nhất và là S của câu thứ hai thì ta chỉ việc bỏ S đó đi và thay bằng WHO
vd: I know the boy . He is playing the piano
O S
I khow the boy who is playing the piano
* Nếu đối tượng là S của hai câu : ta thay S của câu thứ hai bằng WHO và đặt câu đó sau S của câu thứ nhất
Vd : The man came here yesterday . He is waiting on the room
S S
The man came here yesterday who is waiting on the room
The man who is waiting on the room came here yesterday
1.2 WHOM : người mà
- Dùng để thay thế cho đối tượng chỉ người làm O trong câu thứ hai
* Nếu đối tượng là O của hai câu :
- Ta bỏ O của câu thứ hai và thêm WHOM vào sau O của câu thứ nhất
Vd : I met the girl . You helped her yesterday
I met the girl whom you helped yesterday
* Nếu đối tượng là S của câu thứ nhất , là O của câu thứ hai :
- Ta bỏ O đi , thêm WHOM vào đầu câu rồi đưa toàn bộ câu thứ hai lên đứng sau S của câu thứ nhất
Vd : The woman is my aunt . We saw her last week
The woman whom we saw last week is my aunt .
- Chú ý : whom có thể được bỏ
1.3 WHOSE : ….của người mà….
- Dùng để thay thế cho Tính từ sở hữu , sở hữu cách ( của câu sau )
- Có thể thay cho vật ( Who = of Which )
- Vị trí : đứng giữa hai Danh từ
* Nếu đối tượng là S của hai câu : thay TTSH của câu thứ 2 bằng Whose và chuyển cả câu đó sau S của câu thứ 1 :
Vd : The man is a doctor . His shirt is white .
The man whose shirt is white is a doctor
* Nếu đối tượng đứng cuối câu thứ nhất , đầu câu thứ hai : thay TTSH bằng whose
Vd Can you see the girl ? Her dress is blue
Can you see the girl whose dress is blue ?
1.4 WHICH : cái mà……
a. Which dùng để thay thế cho từ chỉ vật làm S trong câu thứ hai :
- Nếu đối tượng là S của hai câu : thay S của câu thứ 2 bằng WHICH và chuyển câu đó đứng sau S của câu thứ 1 :
Vd The book is very interesting. It is written in English
The book which is written in English i s very interesting
- Nếu đối tượng là O của câu thứ nhất , S của câu 2 : thay S của câu 2 bằng WHICH
Vd Can you give me the pen ? It is on the table
Can you give me the pen which is on the table ?
b. Which dùng để thay thế cho vật làm O trong câu thứ hai :
- Nếu đối tượng là S của câu 1, O của c
I. Khái niệm :
- Mệnh đề là môt phần của câu . Mệnh đề quan hệ ( hay Mệnh đề tính từ ) cho chúng biết người hay vật nào mà ta muốn ám chỉ
II. Phân loại :
- Các mệnh đề quan hệ được sử dụng với :
Đại từ quan hệ : WHO , WHOM , WHOSE , WHICH , THAT
Trạng từ quan hệ : WHEN , WHERE , WHY
Giới từ + Đại từ quan hệ
III. Mệnh đề quan hệ với :
1. Đại từ quan hệ :
1.1 WHO : người mà……….
- Dùng để thay thế cho danh từ hoặc đại từ ( đối tượng ) chỉ người làm CHủ ngữ trong câu thứ hai
* Nếu đối tượng là O của câu thứ nhất và là S của câu thứ hai thì ta chỉ việc bỏ S đó đi và thay bằng WHO
vd: I know the boy . He is playing the piano
O S
I khow the boy who is playing the piano
* Nếu đối tượng là S của hai câu : ta thay S của câu thứ hai bằng WHO và đặt câu đó sau S của câu thứ nhất
Vd : The man came here yesterday . He is waiting on the room
S S
The man came here yesterday who is waiting on the room
The man who is waiting on the room came here yesterday
1.2 WHOM : người mà
- Dùng để thay thế cho đối tượng chỉ người làm O trong câu thứ hai
* Nếu đối tượng là O của hai câu :
- Ta bỏ O của câu thứ hai và thêm WHOM vào sau O của câu thứ nhất
Vd : I met the girl . You helped her yesterday
I met the girl whom you helped yesterday
* Nếu đối tượng là S của câu thứ nhất , là O của câu thứ hai :
- Ta bỏ O đi , thêm WHOM vào đầu câu rồi đưa toàn bộ câu thứ hai lên đứng sau S của câu thứ nhất
Vd : The woman is my aunt . We saw her last week
The woman whom we saw last week is my aunt .
- Chú ý : whom có thể được bỏ
1.3 WHOSE : ….của người mà….
- Dùng để thay thế cho Tính từ sở hữu , sở hữu cách ( của câu sau )
- Có thể thay cho vật ( Who = of Which )
- Vị trí : đứng giữa hai Danh từ
* Nếu đối tượng là S của hai câu : thay TTSH của câu thứ 2 bằng Whose và chuyển cả câu đó sau S của câu thứ 1 :
Vd : The man is a doctor . His shirt is white .
The man whose shirt is white is a doctor
* Nếu đối tượng đứng cuối câu thứ nhất , đầu câu thứ hai : thay TTSH bằng whose
Vd Can you see the girl ? Her dress is blue
Can you see the girl whose dress is blue ?
1.4 WHICH : cái mà……
a. Which dùng để thay thế cho từ chỉ vật làm S trong câu thứ hai :
- Nếu đối tượng là S của hai câu : thay S của câu thứ 2 bằng WHICH và chuyển câu đó đứng sau S của câu thứ 1 :
Vd The book is very interesting. It is written in English
The book which is written in English i s very interesting
- Nếu đối tượng là O của câu thứ nhất , S của câu 2 : thay S của câu 2 bằng WHICH
Vd Can you give me the pen ? It is on the table
Can you give me the pen which is on the table ?
b. Which dùng để thay thế cho vật làm O trong câu thứ hai :
- Nếu đối tượng là S của câu 1, O của c
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hữu Triển
Dung lượng: 38,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)