MỆNH ĐỀ QUAN HỆ
Chia sẻ bởi Phạm Thị Kim Liên |
Ngày 11/10/2018 |
52
Chia sẻ tài liệu: MỆNH ĐỀ QUAN HỆ thuộc Tiếng Anh 8
Nội dung tài liệu:
ĐẠI TỪ QUAN HỆ
ADJECTIVE CLAUSE - Mệnh đề tính ngữ HAY RELATIVE PRONOUNS - Đại từ quan hệ
SUBJECT
(Chủ từ)
OBJECT
(Túc từ)
POSSESSION
(Sở hữu)
FOR PERSONS
(Người)
WHO
WHOM
WHOSE
THINGS,
ANIMALS
(Vật, con vật)
WHICH
WHICH
WHOSE
(OF WHICH)
1. WHO:
Thay thế cho danh từ hoặc cụm danh từ chỉ người và làm chủ từ trong câu phía sau:
Ví dụ 1: (Đây là người đàn ông . Người đàn ông là thầy của tôi)
This is a man. The man is my teacher.
(This is the man WHO is my teacher.
Ví dụ 2: (Người đàn ông mà đến đây hôm qua là thầy của tôi.)
The man WHO came here yesterday is my teacher.
2. WHOM:
Thay thế cho danh từ hoặc cụm từ chỉ cgười và làm túc từ trong câu phía sau:
Ví dụ 1: (Đây là người đàn ông . Bạn gặp ông ấy hôm qua)
This is a man. You met him yesterday.
(This is the man WHOM you met yesterday.
Ví dụ 2: The man is my father. You saw the man yesterday.
(The man WHOM you saw yesterday is my father.
3. WHICH:
Thay thế cho danh từ chỉ thú vật , sự việc, vật và làm chủ từ lẫn túc từ trong câu phía sau.
Ví dụ 1: This is a dog. The dog is very big.
(This is the dog WHICH is very big.
Ví dụ 2: The dog is very big. It stands at the front gate.
(The dog WHICH stands at the front gate is very big.
Ví dụ 3: This is a book . You gave me the book yesterday.
(This is the book WHICH you gave me yesterday.
4. WHOSE:
Thay thế cho Tính Từ Sở Hữu. (MY, YOUR, HER, HIS, OUR, THEIR) mà đứng trước danh từ chỉ người, vật, sự việc.
Whose luôn luôn đi kèm với 1 Danh Từ
(Chú ý: WHOSE VÀ OF WHICH:
Theo văn phạm cổ, thì WHOSE chỉ sự sở hữu dùng cho người còn OF WHICH thay cho thú vật, vật, sự việc.
Ví dụ 1: (Người đàn ông là thầy của tôi. Con gái của ông ấy là 1 học sinh tốt)
The man is my teacher. His daughter is a good student.
(The man WHOSE daughter is a good student is my teacher.
(Người đàn ông mà con gái của ông ấy là 1 học sinh tốt là thầy của tôi)
Ví dụ 2: The man is a teacher . I like his daughter very much.
(The man WHOSE daughter I like very much is a teacher.
Ví dụ 3: The table will be repaired. The legs of the table are broken.
(The table the legs of which are broken will be repaired.
5. THAT
A. Nhìn chung ta có thể dùng THAT để thay thế cho WHO, WHOM, WHICH
B. Không được dùng THAT trong các trường hợp sau:
1. Sau 1 giới từ:
Ex: The dog is very big and angry . I gave a bone to it.
The dog to which I gave a bone is very big and angry.
Chú ý: Nếu muốn dùng "THAT" thì ta đem giới từ ra phía sau
( The dog that I gave a bone to is very big and angry.
2. Trong mệnh đề không giới hạn: (NON-RESTRICTIVE CLAUSE)
C. Bắt buộc dùng THAT:
+ Sau 1 tiền trí từ hỗn hợp : (người vật lẫn lộn) (MIXED ANTECEDENT)
Ex: The old man and two dogs made much noise . They passed my house yesterday.
(The old man and two dogs that passed my house yesterday made much noise.
+ Sau 1 tính từ cực cấp (so sánh bậc nhất = SUPERLATIVE)
Trong câu thường có THE BEST và THE MOST.
Ex: This is the most beautiful dress that I have.
+ Sau các từ sau:ALL, EVERY, VERY, ONLY, FIRST, LAST, MUCH, LITTLE, SOME, ANY, NO …
Ex1: He reads every book that he can borrow.
Ex 2 : You are only person that can help me.
Sau "IT + BE + …THAT = chính là"
Ex: It is my friend that wrote this sentence.
Sau Đại Từ Nghi Vấn (INTERROGATIVE PRONOUNS)
WHO và WHAT?
Ex 1: Who is she that you say hello?
Ex 2 : What is it that makes you sad?
RESTRICTIVE CLAUSE = DEFINING CLAUSE (Mệnh đề giới hạn)
ADJECTIVE CLAUSE - Mệnh đề tính ngữ HAY RELATIVE PRONOUNS - Đại từ quan hệ
SUBJECT
(Chủ từ)
OBJECT
(Túc từ)
POSSESSION
(Sở hữu)
FOR PERSONS
(Người)
WHO
WHOM
WHOSE
THINGS,
ANIMALS
(Vật, con vật)
WHICH
WHICH
WHOSE
(OF WHICH)
1. WHO:
Thay thế cho danh từ hoặc cụm danh từ chỉ người và làm chủ từ trong câu phía sau:
Ví dụ 1: (Đây là người đàn ông . Người đàn ông là thầy của tôi)
This is a man. The man is my teacher.
(This is the man WHO is my teacher.
Ví dụ 2: (Người đàn ông mà đến đây hôm qua là thầy của tôi.)
The man WHO came here yesterday is my teacher.
2. WHOM:
Thay thế cho danh từ hoặc cụm từ chỉ cgười và làm túc từ trong câu phía sau:
Ví dụ 1: (Đây là người đàn ông . Bạn gặp ông ấy hôm qua)
This is a man. You met him yesterday.
(This is the man WHOM you met yesterday.
Ví dụ 2: The man is my father. You saw the man yesterday.
(The man WHOM you saw yesterday is my father.
3. WHICH:
Thay thế cho danh từ chỉ thú vật , sự việc, vật và làm chủ từ lẫn túc từ trong câu phía sau.
Ví dụ 1: This is a dog. The dog is very big.
(This is the dog WHICH is very big.
Ví dụ 2: The dog is very big. It stands at the front gate.
(The dog WHICH stands at the front gate is very big.
Ví dụ 3: This is a book . You gave me the book yesterday.
(This is the book WHICH you gave me yesterday.
4. WHOSE:
Thay thế cho Tính Từ Sở Hữu. (MY, YOUR, HER, HIS, OUR, THEIR) mà đứng trước danh từ chỉ người, vật, sự việc.
Whose luôn luôn đi kèm với 1 Danh Từ
(Chú ý: WHOSE VÀ OF WHICH:
Theo văn phạm cổ, thì WHOSE chỉ sự sở hữu dùng cho người còn OF WHICH thay cho thú vật, vật, sự việc.
Ví dụ 1: (Người đàn ông là thầy của tôi. Con gái của ông ấy là 1 học sinh tốt)
The man is my teacher. His daughter is a good student.
(The man WHOSE daughter is a good student is my teacher.
(Người đàn ông mà con gái của ông ấy là 1 học sinh tốt là thầy của tôi)
Ví dụ 2: The man is a teacher . I like his daughter very much.
(The man WHOSE daughter I like very much is a teacher.
Ví dụ 3: The table will be repaired. The legs of the table are broken.
(The table the legs of which are broken will be repaired.
5. THAT
A. Nhìn chung ta có thể dùng THAT để thay thế cho WHO, WHOM, WHICH
B. Không được dùng THAT trong các trường hợp sau:
1. Sau 1 giới từ:
Ex: The dog is very big and angry . I gave a bone to it.
The dog to which I gave a bone is very big and angry.
Chú ý: Nếu muốn dùng "THAT" thì ta đem giới từ ra phía sau
( The dog that I gave a bone to is very big and angry.
2. Trong mệnh đề không giới hạn: (NON-RESTRICTIVE CLAUSE)
C. Bắt buộc dùng THAT:
+ Sau 1 tiền trí từ hỗn hợp : (người vật lẫn lộn) (MIXED ANTECEDENT)
Ex: The old man and two dogs made much noise . They passed my house yesterday.
(The old man and two dogs that passed my house yesterday made much noise.
+ Sau 1 tính từ cực cấp (so sánh bậc nhất = SUPERLATIVE)
Trong câu thường có THE BEST và THE MOST.
Ex: This is the most beautiful dress that I have.
+ Sau các từ sau:ALL, EVERY, VERY, ONLY, FIRST, LAST, MUCH, LITTLE, SOME, ANY, NO …
Ex1: He reads every book that he can borrow.
Ex 2 : You are only person that can help me.
Sau "IT + BE + …THAT = chính là"
Ex: It is my friend that wrote this sentence.
Sau Đại Từ Nghi Vấn (INTERROGATIVE PRONOUNS)
WHO và WHAT?
Ex 1: Who is she that you say hello?
Ex 2 : What is it that makes you sad?
RESTRICTIVE CLAUSE = DEFINING CLAUSE (Mệnh đề giới hạn)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thị Kim Liên
Dung lượng: 40,92KB|
Lượt tài: 1
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)