Mệnh đề quan hệ
Chia sẻ bởi Nguyễn Thùy Uyên |
Ngày 10/10/2018 |
41
Chia sẻ tài liệu: Mệnh đề quan hệ thuộc Tiếng Anh 6
Nội dung tài liệu:
RELATIVE CLAUSES
MỆNH ĐỀ QUAN HỆ
I. Định nghĩa
- Mệnh đề quan hệ là mệnh đề phụ được nối với mệnh đề chính bởi các đại từ quan hệ (who, whom, whose, which, that ) hay các trạng từ quan hệ như (where, when, why). Mệnh đề quan hệ đứng ngay đằng sau danh từ, đại từ trong mệnh đề chính để bổ sung ý nghĩa cho danh từ, đại từ ấy,phân biệt danh từ đại từ ấy với các danh từ đại từ khác. Chức năng của nó giống như một tính từ do vậy nó còn được gọi là mệnh đề tính ngữ.
II. CÁC ĐẠI TỪ QUAN HỆ
Who: -Là đại từ quan hệ chỉ người làm chủ ngữ, đứng sau tiền ngữ chỉ người để làm chủ ngữ cho động từ đứng sau nó.-Theo sau who là một động từ
Eg: The man who is sitting by the fire is my father. ->That is the boy who helped me to find your house.
Whom: -Là đại từ quan hệ chỉ người làm tân ngữ, đứng sau tiền ngữ chỉ người để làm tân ngữ cho động từ đứng sau nó.-Theo sau whom là một chủ ngữ
Eg: The woman whom you saw yesterday is my aunt.->The boy whom we are looking for is Tom.
Which:Là đại từ quan hệ chỉ vật, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau nó. -Theo sau which có thể là một động từ hoặc một chủ ngữ.
Eg: This is the book. I like it best.=> This is the book which I like best.
The hat is red. It is mine.=> The hat which is red is mine.
-Khi which làm tân ngữ, ta có thể lược bỏ which
Eg: This is the book I like best . .The dress (which) I bought yesterday is very beautiful.
4. That: Là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật, có thể được dùng thay cho Who, Whom, Which trong mệnh đề quan hệ thuộc loại Restricted Clause (Mệnh đề xác định)
Eg: That is the book that I like best.=>That is the bicycle that belongs to Tom.
My father is the person that I admire most.
I can see the girl and her dog that are running in the park.
5.Whose:Là đại từ quan hệ chỉ người, thay cho tính từ sở hữu. Whose cũng được dùng cho of which.
-Theo sau Whose luôn là 1 danh từ
Eg: The boy is Tom. You borrowed his bicycle yesterday.
=> The boy whose bicycle you borrowed yesterday is Tom.
John found a cat. Its leg was broken.
John found a cat whose leg was broken.
III. CÁC TRẠNG TỪ QUAN HỆ
1. When: là trạng từ quan hệ chỉ thời gian, đứng sau tiền ngữ chỉ thời gian, dùng thay cho at, on, in + which, then
Eg: May Day is the day when people hold a meeting. (= on which)
I’ll never forget the day when I met her. (=on which)
That was the time when he managed the company. (= at which)
2. Where: là trạng từ quan hệ chỉ nơi trốn, thay cho a, on, in + which; there)
Eg: That is the house where we used to live. (= in which)
Do you know the country where I was born?
Hanoi is the place where I like to come.
3. Why: là trạng từ quan hệ chỉ lí do, đứng sau tiền ngữ “the reason”, dùng thay cho “for the reason”
Eg: Please tell me the reason why you are so sad. (= for which)
He told me the reason why he had been absent from class the day before.
IV. CÁC LOẠI MỆNH ĐỀ QUAN HỆ: có ba loại mệnh đề quan hệ
1.Mệnh đề quan hệ xác định ( restrictive relative clause)
-Mệnh đề quan hệ xác định dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước, là bộ phận quan trọng của câu,nếu bỏ đi mệnh đề chính không có nghĩa rõ ràng.
Eg The girl who is wearing the blue dress is my sister.
The book which I borrowed from you is very interesting.
2.Mệnh đề quan hệ không xác định (non- restrictive relative clause )
-Mệnh đề quan hệ không xác định dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước,là phần giải thích thêm, nếu bỏ đi mệnh đề chính vẫn còn nghĩa rõ ràng.
-Mệnh đề quan hệ không xác định thường được ngăn với mệnh đề chính bởi các dấu phẩy. Danh từ đứng trước thường là tên riêng hoặc trước các danh từ thường có các từ như: this, that, these, those, my,
MỆNH ĐỀ QUAN HỆ
I. Định nghĩa
- Mệnh đề quan hệ là mệnh đề phụ được nối với mệnh đề chính bởi các đại từ quan hệ (who, whom, whose, which, that ) hay các trạng từ quan hệ như (where, when, why). Mệnh đề quan hệ đứng ngay đằng sau danh từ, đại từ trong mệnh đề chính để bổ sung ý nghĩa cho danh từ, đại từ ấy,phân biệt danh từ đại từ ấy với các danh từ đại từ khác. Chức năng của nó giống như một tính từ do vậy nó còn được gọi là mệnh đề tính ngữ.
II. CÁC ĐẠI TỪ QUAN HỆ
Who: -Là đại từ quan hệ chỉ người làm chủ ngữ, đứng sau tiền ngữ chỉ người để làm chủ ngữ cho động từ đứng sau nó.-Theo sau who là một động từ
Eg: The man who is sitting by the fire is my father. ->That is the boy who helped me to find your house.
Whom: -Là đại từ quan hệ chỉ người làm tân ngữ, đứng sau tiền ngữ chỉ người để làm tân ngữ cho động từ đứng sau nó.-Theo sau whom là một chủ ngữ
Eg: The woman whom you saw yesterday is my aunt.->The boy whom we are looking for is Tom.
Which:Là đại từ quan hệ chỉ vật, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau nó. -Theo sau which có thể là một động từ hoặc một chủ ngữ.
Eg: This is the book. I like it best.=> This is the book which I like best.
The hat is red. It is mine.=> The hat which is red is mine.
-Khi which làm tân ngữ, ta có thể lược bỏ which
Eg: This is the book I like best . .The dress (which) I bought yesterday is very beautiful.
4. That: Là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật, có thể được dùng thay cho Who, Whom, Which trong mệnh đề quan hệ thuộc loại Restricted Clause (Mệnh đề xác định)
Eg: That is the book that I like best.=>That is the bicycle that belongs to Tom.
My father is the person that I admire most.
I can see the girl and her dog that are running in the park.
5.Whose:Là đại từ quan hệ chỉ người, thay cho tính từ sở hữu. Whose cũng được dùng cho of which.
-Theo sau Whose luôn là 1 danh từ
Eg: The boy is Tom. You borrowed his bicycle yesterday.
=> The boy whose bicycle you borrowed yesterday is Tom.
John found a cat. Its leg was broken.
John found a cat whose leg was broken.
III. CÁC TRẠNG TỪ QUAN HỆ
1. When: là trạng từ quan hệ chỉ thời gian, đứng sau tiền ngữ chỉ thời gian, dùng thay cho at, on, in + which, then
Eg: May Day is the day when people hold a meeting. (= on which)
I’ll never forget the day when I met her. (=on which)
That was the time when he managed the company. (= at which)
2. Where: là trạng từ quan hệ chỉ nơi trốn, thay cho a, on, in + which; there)
Eg: That is the house where we used to live. (= in which)
Do you know the country where I was born?
Hanoi is the place where I like to come.
3. Why: là trạng từ quan hệ chỉ lí do, đứng sau tiền ngữ “the reason”, dùng thay cho “for the reason”
Eg: Please tell me the reason why you are so sad. (= for which)
He told me the reason why he had been absent from class the day before.
IV. CÁC LOẠI MỆNH ĐỀ QUAN HỆ: có ba loại mệnh đề quan hệ
1.Mệnh đề quan hệ xác định ( restrictive relative clause)
-Mệnh đề quan hệ xác định dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước, là bộ phận quan trọng của câu,nếu bỏ đi mệnh đề chính không có nghĩa rõ ràng.
Eg The girl who is wearing the blue dress is my sister.
The book which I borrowed from you is very interesting.
2.Mệnh đề quan hệ không xác định (non- restrictive relative clause )
-Mệnh đề quan hệ không xác định dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước,là phần giải thích thêm, nếu bỏ đi mệnh đề chính vẫn còn nghĩa rõ ràng.
-Mệnh đề quan hệ không xác định thường được ngăn với mệnh đề chính bởi các dấu phẩy. Danh từ đứng trước thường là tên riêng hoặc trước các danh từ thường có các từ như: this, that, these, those, my,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thùy Uyên
Dung lượng: 177,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)