Mẫu đề KTĐKCK 1 (Tiếng Việt 2)
Chia sẻ bởi Cao Văn Ninh |
Ngày 09/10/2018 |
100
Chia sẻ tài liệu: Mẫu đề KTĐKCK 1 (Tiếng Việt 2) thuộc Tập đọc 2
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG TIỂU HỌC CƯ KTY MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 1
KHỐI: 2 NĂM HỌC: 2017-2018
MÔN: TIẾNG VIỆT
Mạch kiến thức,
kĩ năng
Số câu và số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Tổng
TNKQ
TL
HT khác
TN
KQ
TL
HT khác
TN KQ
TL
HT khác
TNKQ
TL
HT khác
1. Kiến thức tiếng Việt, văn học
Số câu
2
1
3
Số điểm
1,0
1,0
2,0
2. Đọc
a) Đọc thành tiếng
Số câu
1
1
Số điểm
6,0
6,0
b) Đọc hiểu
Số câu
3
1
4
Số điểm
1,5
0,5
2,0
3. Viết
a) Chính tả
Số câu
1
1
Số điểm
5,0
5,0
b) Đoạn, bài
(viết văn)
Số câu
1
1
Số điểm
5,0
5,0
4.
Nghe -nói
Nói
Số câu
Số điểm
Kết hợp trong đọc và viết chính tả
Tổng
Số câu
5
2
2
1
7
1
2
Số điểm
2,5
11
1,5
5,0
4,0
5.0
11
Trường Tiểu học Cư Kty
Họ và tên:…….………………………
Lớp: 2….
Thứ ........... ngày ....... tháng ….... năm 2017
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC: 2017-2018
Môn: Tiếng Việt (Đọc)
Thời gian: 40 phút
Điểm
Lời phê của giáo viên
A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt:
I - Đọc thành tiếng: (6 điểm)
Đọc 1 trong 3 đoạn bài Câu chuyện bó đũa (Trang 112 - TV2/tập 1)
II - Kiểm tra đọc thầm và trả lời câu hỏi: ( 4 điểm)
Đọc thầm bài: “Câu chuyện bó đũa” (Trang 112-TV2/tập 1) và trả lời các câu hỏi sau:
Khoanh tròn chữ cái đặt trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau:
Câu 1. (0,5 điểm) Lúc nhỏ, những người con sống với nhau như thế nào?
A. Sống rất hòa thuận
B. Hay va chạm.
C. Hay gây gổ.
Câu 2. (0,5 điểm) Người cha gọi bốn người con lại để làm gì ?
A. Cho tiền.
B. Cho mỗi người con một bó đũa.
C. Để nghe cha bảo: Ai bẻ được bó đũa này thì cha thưởng cho túi tiền.
Câu 3. (0,5 điểm) Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào?
A. Cởi bó đũa ra bẻ gãy từng chiếc.
B. Cầm cả bó đũa bẻ gãy.
C. Dùng dao chặt gãy bó đũa.
Câu 4. (0,5 điểm) Người cha khuyên các con điều gì?
A. Hãy đánh nhau.
B. Hãy thương yêu, đùm bọc nhau.
C. Hãy ghét bỏ nhau.
Câu 5. (0,5 điểm) Câu: “Bốn người con lần lượt bẻ bó đũa” thuộc kiểu câu gì?
A. Ai là gì?
B. Ai thế nào?
C. Ai làm gì?
Câu 6. (1 điểm) Dòng nào dưới đây ghi đúng và đủ các từ chỉ hoạt động trong câu:
Chú gà trống vươn mình, dang đôi cánh to, khoẻ như hai cái quạt, vỗ phành phạch, rồi gáy vang: "Ò... ó...o...o!"
A.vươn, dang, vỗ.
KHỐI: 2 NĂM HỌC: 2017-2018
MÔN: TIẾNG VIỆT
Mạch kiến thức,
kĩ năng
Số câu và số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Tổng
TNKQ
TL
HT khác
TN
KQ
TL
HT khác
TN KQ
TL
HT khác
TNKQ
TL
HT khác
1. Kiến thức tiếng Việt, văn học
Số câu
2
1
3
Số điểm
1,0
1,0
2,0
2. Đọc
a) Đọc thành tiếng
Số câu
1
1
Số điểm
6,0
6,0
b) Đọc hiểu
Số câu
3
1
4
Số điểm
1,5
0,5
2,0
3. Viết
a) Chính tả
Số câu
1
1
Số điểm
5,0
5,0
b) Đoạn, bài
(viết văn)
Số câu
1
1
Số điểm
5,0
5,0
4.
Nghe -nói
Nói
Số câu
Số điểm
Kết hợp trong đọc và viết chính tả
Tổng
Số câu
5
2
2
1
7
1
2
Số điểm
2,5
11
1,5
5,0
4,0
5.0
11
Trường Tiểu học Cư Kty
Họ và tên:…….………………………
Lớp: 2….
Thứ ........... ngày ....... tháng ….... năm 2017
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC: 2017-2018
Môn: Tiếng Việt (Đọc)
Thời gian: 40 phút
Điểm
Lời phê của giáo viên
A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt:
I - Đọc thành tiếng: (6 điểm)
Đọc 1 trong 3 đoạn bài Câu chuyện bó đũa (Trang 112 - TV2/tập 1)
II - Kiểm tra đọc thầm và trả lời câu hỏi: ( 4 điểm)
Đọc thầm bài: “Câu chuyện bó đũa” (Trang 112-TV2/tập 1) và trả lời các câu hỏi sau:
Khoanh tròn chữ cái đặt trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau:
Câu 1. (0,5 điểm) Lúc nhỏ, những người con sống với nhau như thế nào?
A. Sống rất hòa thuận
B. Hay va chạm.
C. Hay gây gổ.
Câu 2. (0,5 điểm) Người cha gọi bốn người con lại để làm gì ?
A. Cho tiền.
B. Cho mỗi người con một bó đũa.
C. Để nghe cha bảo: Ai bẻ được bó đũa này thì cha thưởng cho túi tiền.
Câu 3. (0,5 điểm) Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào?
A. Cởi bó đũa ra bẻ gãy từng chiếc.
B. Cầm cả bó đũa bẻ gãy.
C. Dùng dao chặt gãy bó đũa.
Câu 4. (0,5 điểm) Người cha khuyên các con điều gì?
A. Hãy đánh nhau.
B. Hãy thương yêu, đùm bọc nhau.
C. Hãy ghét bỏ nhau.
Câu 5. (0,5 điểm) Câu: “Bốn người con lần lượt bẻ bó đũa” thuộc kiểu câu gì?
A. Ai là gì?
B. Ai thế nào?
C. Ai làm gì?
Câu 6. (1 điểm) Dòng nào dưới đây ghi đúng và đủ các từ chỉ hoạt động trong câu:
Chú gà trống vươn mình, dang đôi cánh to, khoẻ như hai cái quạt, vỗ phành phạch, rồi gáy vang: "Ò... ó...o...o!"
A.vươn, dang, vỗ.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Cao Văn Ninh
Dung lượng: 425,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)