MATRAN LY
Chia sẻ bởi Thieu Thanh Diep |
Ngày 17/10/2018 |
21
Chia sẻ tài liệu: MATRAN LY thuộc Vật lí 7
Nội dung tài liệu:
TIẾN TRÌNH BIÊN SOẠN ĐỀ THI HỌC KÌ II MÔN VẬT LÍ 7
I Mục đích.
a. Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 19 đến tiết thứ 34 theo PPCT
+ Mô tả được một vài hiện tượng chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát.
+ Giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan tới sự nhiễm điện do cọ xát.
+ Nhận biết được vật liệu dẫn điện là vật liệu cho dòng điện đi qua, vật liệu cách điện là vật liệu không cho dòng điện đi qua.
+ Kể tên được một số vật liệu dẫn điện và vật liệu cách điện thường dùng.
+ Nêu được: giữa hai cực của nguồn điện có một hiệu điện thế.
+ Vẽ được sơ đồ của mạch điện đơn giản đã được mắc sẵn bằng các kí hiệu đã được quy ước.
+ Kể tên các tác dụng nhiệt, quang, từ, hoá, sinh lí của dòng điện và nêu được biểu hiện của từng tác dụng này.
+ Nêu được ví dụ cụ thể về mỗi tác dụng của dòng điện.
b. Mục đích:
- Đối với học sinh: + HS trả lời được các câu hỏi của đề bài.
+ Phân tích bài toán, hiện tượng vật lí và rèn kỹ năng tính toán chính xác.
- Đối với giáo viên: Phân loại đánh giá được học sinh, từ đó có biện pháp điều chỉnh phương pháp dạy học phù hợp
II. Hình thức đề kiểm tra:
-Kết hợp TNKQ và Tự luận ( 50% TNKQ, 50% TL).
III. Ma trận đề kiểm tra.
1.Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình:
Nội dung
Tổng
Lí thuyết
Tỉ lệ thực dạy
Trọng số
LT
VD
LT
VD
Chương III. Điện học
15
11
7,7
7.3
51.3
48.7
Tổng
15
11
7,7
7.3
51.3
48.7
2.Tính số câu hỏi và điểm số chủ đề:
Nội dung
Trọng số
Số lượng câu
Điểm số
T. số
TN
TL
Chương III. Điện học
51,3(LT)
7,69( 8
5 (2.5đ’)
3(3đ;10’)
48,7 (VD)
7,31 (7
5( 2,5; 8’)
2( 2 đ;15’)
Tổng
100
15
10(5;20’)
5(5; 25’)
10
3.Thiết lập ma trận đề kiểm tra
chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chương 3:
Điện học
1.Nêu được hai biểu hiện của các vật đã nhiễm điện bằng cọ xát là hút các vật khác hoặc làm sáng bút thử điện
2. Khi dòng điện chạy qua bóng đèn bút thử điện làm bóng đèn bút thử điện sáng, chạy qua bóng đèn pin làm bóng đèn pin sáng, chạy qua quạt điện làm quạt điện quay,..
.3.Nêu được dòng điện là dòng các điện tích chuyển dịch có hướng
4.Nêu được tác dụng chung của nguồn điện là tạo ra dòng điện và kể tên các nguồn điện thông dụng là pin và acêqui.
5.Nhận biết được cực dương và cực âm của các nguồn điện qua các kí hiệu (+), (-) có ghi trên nguồn điện.
6.Nhận biết được vật liệu dẫn điện là vật liệu cho dòng điện đi qua, vật liệu cách điện là vật liệu không cho dòng điện đi qua
7.Kể tên được một số vật liệu dẫn điện và một số vật liệu cách điện thường dùng.
8.Nêu đượ c dòng điện trong kim loại là dòng các electron tự do dịch chuyển có hướng
9.Nêu được quy ước về chiều dòng điện
10.Kể tên các tác dụng nhiệt, quang, từ, hóa, sinh lí của dòng điện .
11.Nêu được giữa hai cực của nguồn điện có một hiệu điện thế.
12.Nêu được khi mạch hở, hiệu điện thế giữa hai cực của pin hay ăcquy (còn mới) có giá trị bằng số vôn ghi trên vỏ mỗi nguồn điện này.
13.Nêu được khi có hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn thì có dòng điện chạy qua bóng đèn
14.Nêu được rằng dụng cụ điện sẽ hoạt động bình thường khi sử dụng nó đúng với hiệu điện thế định mức ghi trên dụng cụ đo
15.Nêu được giới hạn nguy
I Mục đích.
a. Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 19 đến tiết thứ 34 theo PPCT
+ Mô tả được một vài hiện tượng chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát.
+ Giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan tới sự nhiễm điện do cọ xát.
+ Nhận biết được vật liệu dẫn điện là vật liệu cho dòng điện đi qua, vật liệu cách điện là vật liệu không cho dòng điện đi qua.
+ Kể tên được một số vật liệu dẫn điện và vật liệu cách điện thường dùng.
+ Nêu được: giữa hai cực của nguồn điện có một hiệu điện thế.
+ Vẽ được sơ đồ của mạch điện đơn giản đã được mắc sẵn bằng các kí hiệu đã được quy ước.
+ Kể tên các tác dụng nhiệt, quang, từ, hoá, sinh lí của dòng điện và nêu được biểu hiện của từng tác dụng này.
+ Nêu được ví dụ cụ thể về mỗi tác dụng của dòng điện.
b. Mục đích:
- Đối với học sinh: + HS trả lời được các câu hỏi của đề bài.
+ Phân tích bài toán, hiện tượng vật lí và rèn kỹ năng tính toán chính xác.
- Đối với giáo viên: Phân loại đánh giá được học sinh, từ đó có biện pháp điều chỉnh phương pháp dạy học phù hợp
II. Hình thức đề kiểm tra:
-Kết hợp TNKQ và Tự luận ( 50% TNKQ, 50% TL).
III. Ma trận đề kiểm tra.
1.Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình:
Nội dung
Tổng
Lí thuyết
Tỉ lệ thực dạy
Trọng số
LT
VD
LT
VD
Chương III. Điện học
15
11
7,7
7.3
51.3
48.7
Tổng
15
11
7,7
7.3
51.3
48.7
2.Tính số câu hỏi và điểm số chủ đề:
Nội dung
Trọng số
Số lượng câu
Điểm số
T. số
TN
TL
Chương III. Điện học
51,3(LT)
7,69( 8
5 (2.5đ’)
3(3đ;10’)
48,7 (VD)
7,31 (7
5( 2,5; 8’)
2( 2 đ;15’)
Tổng
100
15
10(5;20’)
5(5; 25’)
10
3.Thiết lập ma trận đề kiểm tra
chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chương 3:
Điện học
1.Nêu được hai biểu hiện của các vật đã nhiễm điện bằng cọ xát là hút các vật khác hoặc làm sáng bút thử điện
2. Khi dòng điện chạy qua bóng đèn bút thử điện làm bóng đèn bút thử điện sáng, chạy qua bóng đèn pin làm bóng đèn pin sáng, chạy qua quạt điện làm quạt điện quay,..
.3.Nêu được dòng điện là dòng các điện tích chuyển dịch có hướng
4.Nêu được tác dụng chung của nguồn điện là tạo ra dòng điện và kể tên các nguồn điện thông dụng là pin và acêqui.
5.Nhận biết được cực dương và cực âm của các nguồn điện qua các kí hiệu (+), (-) có ghi trên nguồn điện.
6.Nhận biết được vật liệu dẫn điện là vật liệu cho dòng điện đi qua, vật liệu cách điện là vật liệu không cho dòng điện đi qua
7.Kể tên được một số vật liệu dẫn điện và một số vật liệu cách điện thường dùng.
8.Nêu đượ c dòng điện trong kim loại là dòng các electron tự do dịch chuyển có hướng
9.Nêu được quy ước về chiều dòng điện
10.Kể tên các tác dụng nhiệt, quang, từ, hóa, sinh lí của dòng điện .
11.Nêu được giữa hai cực của nguồn điện có một hiệu điện thế.
12.Nêu được khi mạch hở, hiệu điện thế giữa hai cực của pin hay ăcquy (còn mới) có giá trị bằng số vôn ghi trên vỏ mỗi nguồn điện này.
13.Nêu được khi có hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn thì có dòng điện chạy qua bóng đèn
14.Nêu được rằng dụng cụ điện sẽ hoạt động bình thường khi sử dụng nó đúng với hiệu điện thế định mức ghi trên dụng cụ đo
15.Nêu được giới hạn nguy
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Thieu Thanh Diep
Dung lượng: 114,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)