MẠO TỪ TIẾNG ANH
Chia sẻ bởi Nguyễn Thành Tâm |
Ngày 11/10/2018 |
41
Chia sẻ tài liệu: MẠO TỪ TIẾNG ANH thuộc Tiếng Anh 8
Nội dung tài liệu:
“A” và “An”: là mạo từ không xác định, có nghĩa là “một” để chỉ ra một số danh từ số ít chưa được nhận rõ trước đó.
Ex: I saw a boy in the street.
“A”: được sử dụng trước những từ bắt đầu bằng phụ âm.
Ex: a book, a pen…
“An”: được sử dụng trước những từ bắt đầu bằng một nguyên âm ( a, e, o, u, i)
Ex: an apple, an hour…
Note: Có một số từ có thể gây ra sự nhầm lẫn vì cách đọc và cách viết khác nhau.
Ex: a house nhưng an hour, a uniform nhưng an umbrela…
“The”: là mạo từ xác định đứng trứơc một danh từ đã được xác định cụ thể về mặt tính chất, đặc điểm, vị trí hoặc đã được đề cập đến trước đó.
Ex: The boy in the corner is my friend.
Với những danh từ không đếm được mạo từ “the” được sử dụng để nói về một cái gì đó riêng biệt.
Ex: The suger on the table is from Cuba.
Đặt “the” trước một số danh từ số ít để chỉ tên các đại dương, biển cả, quần đảo, sông…
Ex: The Thames, The Pacific Ocean…
The dùng trong các thành ngữ thường nói.
Ex: In the morning, in the evening, by the way…
Note: không dùng “the” khi chỉ về cái gì chung chung.
Ex: Sugar is Sweet.
Với những danh từ đếm được số nhiều, khi nói đến một loại nào đó thì không có “the” đi trước.
Ex: Oranges are green until they ripen.
Với danh từ riêng, sẽ có mạo từ “the” đứng trước nếu người nói muốn xác định rõ.
Ex: The Susan Parket that I know lives on First Avenue.
Những từ như “ Breakfast, lunch, dinner, school, church, home, college, work”
Không sử dụng bất cứ mạo từ nào nếu không giới hạn nghĩa.
Ex: We went to school yesterday.
“some”: Dùng trong câu xác định với nghĩa là một vài, một chút.
Ex: There are some flowers
Dùng trong thể nghi vấn những câu hỏi có ý mời mọc và phải đựơc trả lời ngay.
Ex: Can you buy some stamps?
“Any”: Dùng trong câu khẳng định có nghĩa là bất kỳ bất cứ, một vài, một ít, một chút.
Ex: Any help is valuable.
Dùng trong câu phủ định và nghi vấn, có nghĩa là một vài một ít một chút.Nếu danh từ đếm được thì ở số nhiều.
Ex: There aren’t any books on the table.
There aren’t any cups.
Trong câu hỏi chúng ta thường dùng “any” (không dùng some)
Ex: Have you got any money?
“Little”: dùng với danh từ không đếm đuợc có nghĩa là rất ít hoặc không đủ.
Ex: I have little money, not enough to by groceries.
Little mang nghĩa phủ định.
Ex: Hurry up! We have only got a little time
“A little” là danh từ không đếm được: có 1 chút, đủ để.
Ex: I have a little money, not enough to by groceries.
“A little” thường mang nghĩa khẳng định nhiều hơn.
Ex: Have you got any money?
( Yes, a little. Do you want to borrow some?
“Few”: danh từ đếm được số nhiều: có rất ít, không đủ để (có tính phủ định)
Ex: I have books, not enough for reference listening.
“A few”: danh từ đếm được số nhiều: có 1 chút , đủ để.
Ex: I have a few record, not enough for listening.
“A lot of”: dùng với cả danh từ đếm được và không đếm được.
Ex: There’s a lot of butter.
“Much”: dùng với các danh từ không đếm được trong câu hỏi và phủ định.
Ex: How much money have you got?
“Many”: dùng với các danh từ đếm được trong câu hỏi và phủ định.
Ex: How many people were at the party.
PRACTICE EXERCISES
…. Cat is a lovely animal. (the)
I have … car … car is red. (a, the)
would you like to be … actor? (an)
Can I have … milk in my coffe, please? (some)
There aren’t … pen in my bag. (any)
Have you got …homework? (much)
I don’t know student in this class. (many)
He has … money. He’s a millionare. (a lot of)
I’ll be ready in … minutes. (a
Ex: I saw a boy in the street.
“A”: được sử dụng trước những từ bắt đầu bằng phụ âm.
Ex: a book, a pen…
“An”: được sử dụng trước những từ bắt đầu bằng một nguyên âm ( a, e, o, u, i)
Ex: an apple, an hour…
Note: Có một số từ có thể gây ra sự nhầm lẫn vì cách đọc và cách viết khác nhau.
Ex: a house nhưng an hour, a uniform nhưng an umbrela…
“The”: là mạo từ xác định đứng trứơc một danh từ đã được xác định cụ thể về mặt tính chất, đặc điểm, vị trí hoặc đã được đề cập đến trước đó.
Ex: The boy in the corner is my friend.
Với những danh từ không đếm được mạo từ “the” được sử dụng để nói về một cái gì đó riêng biệt.
Ex: The suger on the table is from Cuba.
Đặt “the” trước một số danh từ số ít để chỉ tên các đại dương, biển cả, quần đảo, sông…
Ex: The Thames, The Pacific Ocean…
The dùng trong các thành ngữ thường nói.
Ex: In the morning, in the evening, by the way…
Note: không dùng “the” khi chỉ về cái gì chung chung.
Ex: Sugar is Sweet.
Với những danh từ đếm được số nhiều, khi nói đến một loại nào đó thì không có “the” đi trước.
Ex: Oranges are green until they ripen.
Với danh từ riêng, sẽ có mạo từ “the” đứng trước nếu người nói muốn xác định rõ.
Ex: The Susan Parket that I know lives on First Avenue.
Những từ như “ Breakfast, lunch, dinner, school, church, home, college, work”
Không sử dụng bất cứ mạo từ nào nếu không giới hạn nghĩa.
Ex: We went to school yesterday.
“some”: Dùng trong câu xác định với nghĩa là một vài, một chút.
Ex: There are some flowers
Dùng trong thể nghi vấn những câu hỏi có ý mời mọc và phải đựơc trả lời ngay.
Ex: Can you buy some stamps?
“Any”: Dùng trong câu khẳng định có nghĩa là bất kỳ bất cứ, một vài, một ít, một chút.
Ex: Any help is valuable.
Dùng trong câu phủ định và nghi vấn, có nghĩa là một vài một ít một chút.Nếu danh từ đếm được thì ở số nhiều.
Ex: There aren’t any books on the table.
There aren’t any cups.
Trong câu hỏi chúng ta thường dùng “any” (không dùng some)
Ex: Have you got any money?
“Little”: dùng với danh từ không đếm đuợc có nghĩa là rất ít hoặc không đủ.
Ex: I have little money, not enough to by groceries.
Little mang nghĩa phủ định.
Ex: Hurry up! We have only got a little time
“A little” là danh từ không đếm được: có 1 chút, đủ để.
Ex: I have a little money, not enough to by groceries.
“A little” thường mang nghĩa khẳng định nhiều hơn.
Ex: Have you got any money?
( Yes, a little. Do you want to borrow some?
“Few”: danh từ đếm được số nhiều: có rất ít, không đủ để (có tính phủ định)
Ex: I have books, not enough for reference listening.
“A few”: danh từ đếm được số nhiều: có 1 chút , đủ để.
Ex: I have a few record, not enough for listening.
“A lot of”: dùng với cả danh từ đếm được và không đếm được.
Ex: There’s a lot of butter.
“Much”: dùng với các danh từ không đếm được trong câu hỏi và phủ định.
Ex: How much money have you got?
“Many”: dùng với các danh từ đếm được trong câu hỏi và phủ định.
Ex: How many people were at the party.
PRACTICE EXERCISES
…. Cat is a lovely animal. (the)
I have … car … car is red. (a, the)
would you like to be … actor? (an)
Can I have … milk in my coffe, please? (some)
There aren’t … pen in my bag. (any)
Have you got …homework? (much)
I don’t know student in this class. (many)
He has … money. He’s a millionare. (a lot of)
I’ll be ready in … minutes. (a
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thành Tâm
Dung lượng: 36,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)