Màng sinh chất

Chia sẻ bởi Lê Mạnh Hùng | Ngày 15/10/2018 | 42

Chia sẻ tài liệu: màng sinh chất thuộc Sinh học 8

Nội dung tài liệu:

Họ và tên :LÊ MẠNH HÙNG
GIÁO VIÊN : SINH HỌC 10cb
Trường THCS _THPT ĐƯỜNG HOA CƯƠNG


Bài 11: VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT
Ngày soạn:06/10/2012
Ngày dạy :
*) vị trí của bài :
bài 11 chương2 phần 2 sinh học lớp 10cb
bảng chữ cái viết tắt :
STT
Viết là
đọc là


ATP
adenosin triphosphat.


GV
Giáo viên


HS
Học sinh


NL
Năng lượng


TB
tế bào


VC
vận chuyển


*)bảng chữ cái viết tắt :
Bào quan : những phần tử nhỏ nằm vùi trong thể tương
Bào tương : chất tạo thành hình dạng TB , nằm quanh nhân phía trong màng
TB, chứa những bào quan và thể vùi .
Cấu trúc : quan hệ giữa các thành phần tạo nên một chỉnh thể .
Chất hữu cơ : tên gọi chung các hợp chất của cacbon,tạo nên cơ thể động vật và thực vật.
Chất vô cơ :gọi chung cho các nguyên tố và hợp chất của chúng trừ hợp chất cacbon .
Hình dạng : hình của một vật , phân biệt nó với các vật khác .
Khung xương tế bào : làm cho TB có hình dạng nhất định , làm cái sườn cho màng
bao quanh các phía, cố định hình dạng của TB .
Liên kết : là kết lại với nhau từ nhiều phần hoặc tổ chức riêng rẽ .

Màng : lớp mô mỏng bọc bên ngoài , cấu trúc chủ yếu là lipid và protein bao quanh mỗi
TB sống _màng sinh chất , đôi khi có cả bên trong TB , có khả năng thấm chọn lọc
kiểm tra việc qua lại của các chất giữa TB các cơ quan và môi trường .
Màng sinh chất : lớp màng mỏng bao quanh TB sống .
Mô hình : một vật cùng hình dạng nhưng được làm thu nhỏ lại nhiều lần , mô phỏng
cấu tạo và hoạt động của một vật khác để tiện trình bày nghiên cứu .
Photpholipid : lipid phức tạp đơ]cj tạo do lipid kết hợp với các nhóm photphat.
Protein : các polymer phân tử lớn gồm các L. aa kết hợp với nhau qua liên kết peptide .
Sợi : những tế bào dài hẹp và vách dày , tận cùng nhọn mảnh , có vai trò mô dẫn .
TB nhân sơ : TB nhân chưa hoàn chỉnh,chưa có màng nhân trước .
TB chuẩn : TB có nhân dã hoàn chỉnh , có màng nhân trước .
thế nước : là năng lượng (NL) tiềm ẩn của nước
Trao đổi chất : tổng hợp các phản ứng hóa học , diễn ra lien tục trong cơ thể sông,
đảm bảo cho sự sống, sinh trưởng ,sinh sản ,tiếp xúc với môi trường của chúng .
Trung gian : ở khoảng giữa có tính chất chuyển tiếp hoặc nối liền giữa 2 cái gì .
Vi sợi : sợi nhỏ , có trong các TB nhân chuẩn có vai trò chuyển động và tạo hình TB.
Tế bào : là đơn vị cơ bản của sự sống , đơn vị cấu trúc của mọi sinh vật ,
có khả năng trao đổi , sinh trưởng,phân hóa , di truyền cảm ứng và tự điều hòa .

Sau khi học xong bài này học sinh HS có khả năng :
1. Mục tiêu:
1.1.kiến thức:
học sinh (HS )Nêu được khái niệm màng sinh chất là gì ?
Phân biệt vận chuyển (VC) thụ động và VC chủ động
trình bày được các kiểu vận chuyển chủ động.
giải thích được thế nào là vận chuyển chủ động.
giải thích sự khác biệt giữa vận chuyển chủ động và vận chuyển thụ động.
mô tả được sự xuất bào và nhập bào.
vận dụng kiến thức giải thích các hiện tương thực tế.

1.2Kĩ năng:
HS phân biệt được kiểu VC chủ động và VC thụ động, hiện tượng nhập bào và xuất bào.
Phân tích tranh hình phát hiện kiến thức.
So sánh, khái quát, tổng hợp.
Vận dụng kiến thức liên bài , liên môn và kết hợp kiến thức thực tế.
1.3. Giáo dục:
cho HS ý nghĩa của cơ chế VC các chất qua màng tế bào.
Tích hợp bài học với giáo dục bảo vệ môi trường xung quanh

2. phương tiện dạy học:
Các hình vẽ sách giáo khoa.
Trang cấu trúc màng sinh chất.
Một số tranh và hình trên mày chiếu có liên quan đến bài
Một lọ xanhmetylen môt cốc nước lọc
Vireo trùng biến hình bắt mồi
PHT số 11.1
3. Phương pháp dạy học:
Tổ hợp hai phương pháp vấn đáp ơrictic và quan sát trực quan
Dạy học tích cực, Grafh, dạy học giải quyết vấn đề
Dạy học tích hợp công nghệ thông tin và bảo vệ môi trường
Liên
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Mạnh Hùng
Dung lượng: 107,23KB| Lượt tài: 0
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)