Ma tran kiem tra li 9 rat hay
Chia sẻ bởi Trần Hoàng Giang Em |
Ngày 14/10/2018 |
38
Chia sẻ tài liệu: ma tran kiem tra li 9 rat hay thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA 45 PHÚT - HỌC KÌ 1 - LÍ 6
I . Phạm vi kiến thức : Từ tiết 1 đến tiết 9 theo PPCT
II. Phương án kiểm tra : Kết hợp trắc nghiệm khắc quan và tự luận ( TNKQ 50%, TL 50%)
Trọng số kiểm tra theo phân phối chương trình
Nội dung
Tổng số tiết
Lí thuyết
Tỉ lệ thực dạy
Trọng số
LT
( Cấp độ 1,2)
VD
(Cấp độ 3,4)
LT
( Cấp độ 1,2)
VD
(Cấp độ 3,4)
1. Đo độ dài. Đo thể tích
3
2
1.4
1.6
14
16
2. Khối lượng và lực
7
6
4.2
2.8
42
28
Tổng
10
8
5.6
4.4
56
44
2. Tính số câu hỏi và điểm số của mỗi chủ đề
Nội dung (Chủ đề)
Trọng số
Số lượng câu hỏi ( chuẩn cần kiểm tra)
Điểm số
T. số
TN
TL
1. Đo độ dài. Đo thể tích
14
2
2(1đ)
1đ
2. Khối lượng và lực
42
6
4(2đ)
2(2đ)
(4đ)
1. Đo độ dài. Đo thể tích
16
2
1(0.5đ)
1(1.5đ)
(2đ)
2. Khối lượng và lực
28
4
3(1.5đ)
1(1.5đ)
(3đ)
Tổng
100
14
10(5đ)
4(5đ)
(10đ)
3. 3. Ma trận đề kiểm tra 45 phút
Tên chủ đề
( Nội dung, chương…)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Đo độ dài. Đo thể tích
3 tiết
1. Những dụng cụ đo độ dài: Thước dây, thước cuộn, thước mét, thước kẻ.
2. Giới hạn đo của một thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước.
3. Độ chia nhỏ nhất của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
4. Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đơn vị đo lường hợp pháp của Việt Nam là mét, kí hiệu là m.
5. Đơn vị đo độ dài lớn hơn mét là kilômét (km) và nhỏ hơn mét là đềximét (dm), centimét (cm), milimét (mm).
6. Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng là: bình chia độ, ca đong, chai, lọ, bơm tiêm có ghi sẵn dung tích.
7. Giới hạn đo của một bình chia độ là thể tích lớn nhất ghi trên bình.
8. Độ chia nhỏ nhất của bình chia độ là phần thể tích của bình giữa hai vạch chia liên tiếp trên bình.
9. Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (m3) và lít (l); 1l = 1dm3; 1ml = 1cm3 = 1cc.
10. Xác định được GHĐ, ĐCNN của thước mét, thước dây, thước kẻ.
11. Đo được độ dài của bàn học, kích thước của cuốn sách theo đúng quy tắc đo.
12. Xác định được GHĐ, ĐCNN của một số bình chia độ khác nhau trong phòng thí nghiệm.
14. Đo được thể tích của một lượng nước bằng bình chia độ.
15. Đo được thể tích của một số vật rắn không thấm nước của những vật như: hòn đá, cái đinh ốc.
Số câu
c4 1.
C5 2.
C15 3.
C.14 13.
Số điểm
(1đ)
(0.5đ)
2. Khối lượng và lực
a) Khối lượng
b) Khái niệm lực
c) Lực đàn hồi
d) Trọng lực
7 tiết
16. Khối lượng của một vật chỉ lượng chất tạo thành vật.
17. Đơn vị để đo khối lượng là kilôgam, kí hiệu là kg. Các đơn vị khối lượng khác thường được dùng là gam (g), tấn (t).
18. Một số loại cân thường gặp là: cân đòn, cân đồng hồ, cân y tế.
19. Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng
I . Phạm vi kiến thức : Từ tiết 1 đến tiết 9 theo PPCT
II. Phương án kiểm tra : Kết hợp trắc nghiệm khắc quan và tự luận ( TNKQ 50%, TL 50%)
Trọng số kiểm tra theo phân phối chương trình
Nội dung
Tổng số tiết
Lí thuyết
Tỉ lệ thực dạy
Trọng số
LT
( Cấp độ 1,2)
VD
(Cấp độ 3,4)
LT
( Cấp độ 1,2)
VD
(Cấp độ 3,4)
1. Đo độ dài. Đo thể tích
3
2
1.4
1.6
14
16
2. Khối lượng và lực
7
6
4.2
2.8
42
28
Tổng
10
8
5.6
4.4
56
44
2. Tính số câu hỏi và điểm số của mỗi chủ đề
Nội dung (Chủ đề)
Trọng số
Số lượng câu hỏi ( chuẩn cần kiểm tra)
Điểm số
T. số
TN
TL
1. Đo độ dài. Đo thể tích
14
2
2(1đ)
1đ
2. Khối lượng và lực
42
6
4(2đ)
2(2đ)
(4đ)
1. Đo độ dài. Đo thể tích
16
2
1(0.5đ)
1(1.5đ)
(2đ)
2. Khối lượng và lực
28
4
3(1.5đ)
1(1.5đ)
(3đ)
Tổng
100
14
10(5đ)
4(5đ)
(10đ)
3. 3. Ma trận đề kiểm tra 45 phút
Tên chủ đề
( Nội dung, chương…)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Đo độ dài. Đo thể tích
3 tiết
1. Những dụng cụ đo độ dài: Thước dây, thước cuộn, thước mét, thước kẻ.
2. Giới hạn đo của một thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước.
3. Độ chia nhỏ nhất của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
4. Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đơn vị đo lường hợp pháp của Việt Nam là mét, kí hiệu là m.
5. Đơn vị đo độ dài lớn hơn mét là kilômét (km) và nhỏ hơn mét là đềximét (dm), centimét (cm), milimét (mm).
6. Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng là: bình chia độ, ca đong, chai, lọ, bơm tiêm có ghi sẵn dung tích.
7. Giới hạn đo của một bình chia độ là thể tích lớn nhất ghi trên bình.
8. Độ chia nhỏ nhất của bình chia độ là phần thể tích của bình giữa hai vạch chia liên tiếp trên bình.
9. Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (m3) và lít (l); 1l = 1dm3; 1ml = 1cm3 = 1cc.
10. Xác định được GHĐ, ĐCNN của thước mét, thước dây, thước kẻ.
11. Đo được độ dài của bàn học, kích thước của cuốn sách theo đúng quy tắc đo.
12. Xác định được GHĐ, ĐCNN của một số bình chia độ khác nhau trong phòng thí nghiệm.
14. Đo được thể tích của một lượng nước bằng bình chia độ.
15. Đo được thể tích của một số vật rắn không thấm nước của những vật như: hòn đá, cái đinh ốc.
Số câu
c4 1.
C5 2.
C15 3.
C.14 13.
Số điểm
(1đ)
(0.5đ)
2. Khối lượng và lực
a) Khối lượng
b) Khái niệm lực
c) Lực đàn hồi
d) Trọng lực
7 tiết
16. Khối lượng của một vật chỉ lượng chất tạo thành vật.
17. Đơn vị để đo khối lượng là kilôgam, kí hiệu là kg. Các đơn vị khối lượng khác thường được dùng là gam (g), tấn (t).
18. Một số loại cân thường gặp là: cân đòn, cân đồng hồ, cân y tế.
19. Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Hoàng Giang Em
Dung lượng: 85,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)