Ma trận, đề ra đáp án (mới)
Chia sẻ bởi Đinh Văn Báu |
Ngày 15/10/2018 |
45
Chia sẻ tài liệu: Ma trận, đề ra đáp án (mới) thuộc Sinh học 8
Nội dung tài liệu:
Bài tập Thực hành biên soạn đề kiểm tra
đề kiểm tra học kỳ 2 lớp 8
Bước 1: Xác định mục đích của đề kiểm tra
Kiểm tra học kỳ 2.
Đối tượng học sinh: Khá
Đánh giá kết quả học tập của học sinh, phân loại học sinh ; phát hiện lệch lạc, điều chỉnh kế hoạch, nội dung dạy học.
Bước 2: Hình thức kiểm tra : Trắc nghiệm kết hợp tự luận.
Bước 3: Xác định nội dung đề kiểm tra, lập ma trận đề kiểm tra.
M1: Liệt kê tên các chủ đề (nội dung, chương…) cần kiểm tra.
Tên chủ đề
Các mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Mức độ thấp
Mức độ cao
Bài tiết
3 tiết
Da
2 tiết
Thần kinh và giác quan
12 tiết
Nội tiết
5 tiết
Sinh sản
5 tiết
M2: Viết các chuẩn cần đánh giá đối với mỗi cấp độ tư duy.
Tên chủ đề
Các mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Mức độ thấp
Mức độ cao
Bài tiết
3 tiết
Vai trò của bài tiết.
Sự tạo thành nước tiểu.
Đặc điểm của nước tiểu đầu.
Da
2 tiết
Cấu tạo và chức năng của da.
Thần kinh và giác quan
12 tiết
Các bộ phận của hệ thần kinh.
Trình bày cơ chế thu nhận sóng âm.
Tật của mắt.
So sánh đại não với các bộ phận khác của trung ương thần kinh.
Nội tiết
5 tiết
Nhận biết tuyến ngoại tiết, tuyến nội tiết.
Chất tiết của tuyến giáp.
Tại sao tuyến tuỵ có thể ổn định lượng đường trong máu.
Sinh sản
5 tiết
Vị trí trứng được thụ tinh.
Trao đổi chất giữa bào thai với cơ thể mẹ.
Vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì.
M3: Quyết định phân phối tỉ lệ % tổng điểm trong mỗi chủ đề ; quyết định tổng điểm của ma trận; tính thành điểm số cho mỗi chủ đề tương ứng với tỉ lệ %.
Căn cứ: - Thời lượng 27 tiết = 100% ( 3,7%/ 1tiết.
Mục đích kiểm tra: Học kỳ 2.
Đối tượng học sinh: Khá <-> 300 điểm
Tên chủ đề
Các mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Mức độ thấp
Mức độ cao
Bài tiết
3 tiết
12% = 40 điểm
Da
2 tiết
8% = 20 điểm
Thần kinh và giác quan
12 tiết
40% = 120 điểm
Nội tiết
5 tiết
20% = 60 điểm
Sinh sản
5 tiết
20% = 60 điểm
Tổng điểm: 300
M4: Quyết định tỉ lệ % phân phối cho mỗi hàng,với mỗi chuẩn tương ứng trong từng ô của bậc tư duy cần đánh giá; tính thành điểm số tương ứng cho mỗi chuẩn tương ứng trong từng ô của bậc tư duy cần đánh giá.
Tên chủ đề
Các mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Mức độ thấp
Mức độ cao
Bài tiết
3 tiết
13% = 40 điểm
Vai trò của bài tiết.
25 % = 10 điểm
Sự tạo thành nước tiểu.
25
đề kiểm tra học kỳ 2 lớp 8
Bước 1: Xác định mục đích của đề kiểm tra
Kiểm tra học kỳ 2.
Đối tượng học sinh: Khá
Đánh giá kết quả học tập của học sinh, phân loại học sinh ; phát hiện lệch lạc, điều chỉnh kế hoạch, nội dung dạy học.
Bước 2: Hình thức kiểm tra : Trắc nghiệm kết hợp tự luận.
Bước 3: Xác định nội dung đề kiểm tra, lập ma trận đề kiểm tra.
M1: Liệt kê tên các chủ đề (nội dung, chương…) cần kiểm tra.
Tên chủ đề
Các mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Mức độ thấp
Mức độ cao
Bài tiết
3 tiết
Da
2 tiết
Thần kinh và giác quan
12 tiết
Nội tiết
5 tiết
Sinh sản
5 tiết
M2: Viết các chuẩn cần đánh giá đối với mỗi cấp độ tư duy.
Tên chủ đề
Các mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Mức độ thấp
Mức độ cao
Bài tiết
3 tiết
Vai trò của bài tiết.
Sự tạo thành nước tiểu.
Đặc điểm của nước tiểu đầu.
Da
2 tiết
Cấu tạo và chức năng của da.
Thần kinh và giác quan
12 tiết
Các bộ phận của hệ thần kinh.
Trình bày cơ chế thu nhận sóng âm.
Tật của mắt.
So sánh đại não với các bộ phận khác của trung ương thần kinh.
Nội tiết
5 tiết
Nhận biết tuyến ngoại tiết, tuyến nội tiết.
Chất tiết của tuyến giáp.
Tại sao tuyến tuỵ có thể ổn định lượng đường trong máu.
Sinh sản
5 tiết
Vị trí trứng được thụ tinh.
Trao đổi chất giữa bào thai với cơ thể mẹ.
Vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì.
M3: Quyết định phân phối tỉ lệ % tổng điểm trong mỗi chủ đề ; quyết định tổng điểm của ma trận; tính thành điểm số cho mỗi chủ đề tương ứng với tỉ lệ %.
Căn cứ: - Thời lượng 27 tiết = 100% ( 3,7%/ 1tiết.
Mục đích kiểm tra: Học kỳ 2.
Đối tượng học sinh: Khá <-> 300 điểm
Tên chủ đề
Các mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Mức độ thấp
Mức độ cao
Bài tiết
3 tiết
12% = 40 điểm
Da
2 tiết
8% = 20 điểm
Thần kinh và giác quan
12 tiết
40% = 120 điểm
Nội tiết
5 tiết
20% = 60 điểm
Sinh sản
5 tiết
20% = 60 điểm
Tổng điểm: 300
M4: Quyết định tỉ lệ % phân phối cho mỗi hàng,với mỗi chuẩn tương ứng trong từng ô của bậc tư duy cần đánh giá; tính thành điểm số tương ứng cho mỗi chuẩn tương ứng trong từng ô của bậc tư duy cần đánh giá.
Tên chủ đề
Các mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Mức độ thấp
Mức độ cao
Bài tiết
3 tiết
13% = 40 điểm
Vai trò của bài tiết.
25 % = 10 điểm
Sự tạo thành nước tiểu.
25
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đinh Văn Báu
Dung lượng: 133,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)