Ma tran, đề , đáp án chuẩn Lâm đồng
Chia sẻ bởi Anh Thu |
Ngày 14/10/2018 |
45
Chia sẻ tài liệu: ma tran, đề , đáp án chuẩn Lâm đồng thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
LÝ 6 . ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM 2010-2011
Nội dung
Tổng số tiết
LT
Tỉ lệ thực dạy
Trọng số
LT
VD
LT
VD
(1, 2)
(3, 4)
( 1, 2)
(3, 4)
ròng rọc.
1
1
0,7
0,3
5,4
2,3
Sự nở vì nhiệt
4
4
2,8
1,2
21,6
9,2
Nhiệt kế. Nhiệt giai.
2
1
0,7
1,3
5,4
10,0
Sự chuyển thể của các chất
6
6
4,2
1,8
32,2
13,9
Tổng
13
12
8,4
4,6
64,6
35,4
2) Tính số câu hỏi và điểm số chủ đề kiểm tra ở các cấp độ:
Nội dung
Trọng số
Số lượng câu
Điểm số
T.số
TN
TL
ròng rọc.
5,4
1
1
0,5
Sự nở vì nhiệt
21,6
4
3
1
2.5
Nhiệt kế. Nhiệt giai.
5,4
1
1
0,5
Sự chuyển thể của các chất
32,2
5
4
0,5
3,0
ròng rọc.
2,3
0
Sự nở vì nhiệt
9,2
1
1
0,5
Nhiệt kế. Nhiệt giai.
10,0
2
2
1,0
Sự chuyển thể của các chất
13,9
2
2
0,5
2
Tổng
100
16
14
2
10
MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KỲ II
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Thấp
Cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TL
TNKQ
TL
Cơ học
1. Tác dụng của ròng rọc:
a. Dùng ròng rọc cố định để đưa một vật lên cao chỉ có tác dụng thay đổi hướng của lực.
b. Dùng ròng rọc động để đưa một vật lên cao, ta được lợi hai lần về lực nhưng thiệt về hai lần đường đi.
2. Lấy được ví dụ thực tế có sử dụng ròng rọc.
Số câu hỏi
1
1
Số điểm
1
0,5đ
Nhiệt học
4- Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
5- Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
6- Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
7- Nhiệt kế dùng trong phòng thí nghiệm thường dùng để đo nhiệt không khí, nhiệt độ nước.
8- Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ cơ thể người.
9- Nhiệt kế rượu thường dùng để đo nhiệt độ không khí.
10- Thang nhiệt độ gọi là nhiệt giai. Nhiệt giai Xenxiut có đơn vị là độ C (oC). Nhiệt độ thấp hơn 0oC gọi là nhiệt độ âm.
11- Nhiệt độ nước đá đang tan là 0oC. Nhiệt độ nước sôi là 100oC. Nhiệt độ của cơ thể người bình thường là 37oC. Nhiệt độ trong phòng thường lấy là 20oC. Nhiệt độ của nước sôi tại những vùng núi cao nhỏ hơn 100oC.
12- Hiện tượng nở vì nhiệt chất rắn nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi.
13- Hiện tượng nở vì nhiệt của chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
14- Hiện tượng nở vì nhiệt của chất khí nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi.
15- Khi một vật nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn.
16- Nhiệt kế là dụng cụ dùng để đo nhiệt độ.
17- Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của nhiệt kế dùng chất lỏng dựa trên sự dãn nở vì nhiệt của chất lỏng, cấu tạo gồm: bầu đựng chất lỏng, ống quản và thang chia độ.
18- Phần lớn các chất nóng chảy ở nhiệt độ xác định, nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy.
-Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau thì khác nhau.
- Trong suốt thời gian nóng chảy nhiệt độ vật không thay đổi
- Đặc điểm về nhiệt độ sôi:
- Mỗi chất
Nội dung
Tổng số tiết
LT
Tỉ lệ thực dạy
Trọng số
LT
VD
LT
VD
(1, 2)
(3, 4)
( 1, 2)
(3, 4)
ròng rọc.
1
1
0,7
0,3
5,4
2,3
Sự nở vì nhiệt
4
4
2,8
1,2
21,6
9,2
Nhiệt kế. Nhiệt giai.
2
1
0,7
1,3
5,4
10,0
Sự chuyển thể của các chất
6
6
4,2
1,8
32,2
13,9
Tổng
13
12
8,4
4,6
64,6
35,4
2) Tính số câu hỏi và điểm số chủ đề kiểm tra ở các cấp độ:
Nội dung
Trọng số
Số lượng câu
Điểm số
T.số
TN
TL
ròng rọc.
5,4
1
1
0,5
Sự nở vì nhiệt
21,6
4
3
1
2.5
Nhiệt kế. Nhiệt giai.
5,4
1
1
0,5
Sự chuyển thể của các chất
32,2
5
4
0,5
3,0
ròng rọc.
2,3
0
Sự nở vì nhiệt
9,2
1
1
0,5
Nhiệt kế. Nhiệt giai.
10,0
2
2
1,0
Sự chuyển thể của các chất
13,9
2
2
0,5
2
Tổng
100
16
14
2
10
MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KỲ II
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Thấp
Cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TL
TNKQ
TL
Cơ học
1. Tác dụng của ròng rọc:
a. Dùng ròng rọc cố định để đưa một vật lên cao chỉ có tác dụng thay đổi hướng của lực.
b. Dùng ròng rọc động để đưa một vật lên cao, ta được lợi hai lần về lực nhưng thiệt về hai lần đường đi.
2. Lấy được ví dụ thực tế có sử dụng ròng rọc.
Số câu hỏi
1
1
Số điểm
1
0,5đ
Nhiệt học
4- Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
5- Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
6- Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
7- Nhiệt kế dùng trong phòng thí nghiệm thường dùng để đo nhiệt không khí, nhiệt độ nước.
8- Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ cơ thể người.
9- Nhiệt kế rượu thường dùng để đo nhiệt độ không khí.
10- Thang nhiệt độ gọi là nhiệt giai. Nhiệt giai Xenxiut có đơn vị là độ C (oC). Nhiệt độ thấp hơn 0oC gọi là nhiệt độ âm.
11- Nhiệt độ nước đá đang tan là 0oC. Nhiệt độ nước sôi là 100oC. Nhiệt độ của cơ thể người bình thường là 37oC. Nhiệt độ trong phòng thường lấy là 20oC. Nhiệt độ của nước sôi tại những vùng núi cao nhỏ hơn 100oC.
12- Hiện tượng nở vì nhiệt chất rắn nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi.
13- Hiện tượng nở vì nhiệt của chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
14- Hiện tượng nở vì nhiệt của chất khí nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi.
15- Khi một vật nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn.
16- Nhiệt kế là dụng cụ dùng để đo nhiệt độ.
17- Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của nhiệt kế dùng chất lỏng dựa trên sự dãn nở vì nhiệt của chất lỏng, cấu tạo gồm: bầu đựng chất lỏng, ống quản và thang chia độ.
18- Phần lớn các chất nóng chảy ở nhiệt độ xác định, nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy.
-Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau thì khác nhau.
- Trong suốt thời gian nóng chảy nhiệt độ vật không thay đổi
- Đặc điểm về nhiệt độ sôi:
- Mỗi chất
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Anh Thu
Dung lượng: 537,50KB|
Lượt tài: 20
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)